QUẺ SỐ 20: PHONG ĐỊA QUÁN - HẠN BỒNG PHÙNG HÀ

1. Quẻ Phong Địa Quán trong Kinh Dịch

Tổng quan quẻ Phong Địa Quán

Quẻ Phong Địa Quán

Quẻ Phong Địa Quán hay được gọi là Quẻ Quan, là quẻ số 20 trong 64 Quẻ Kinh Dịch thuộc loại quẻ Bình Hòa.

Ngoại quái: ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió - Ngũ hành Mộc.

Nội quái: ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất - Ngũ hành Thổ.

Thuộc nhóm tượng quái Càn, Ngũ hành Kim.

Quẻ Quán cả thượng quái và hạ quái chứa hào âm nên chứa đựng khuynh hương xung đột nhiều hơn ứng hợp. Do đó, ác ý nhiều hơn thiện ý. Bốn hào Âm ở dưới thể hiện ý nghĩa người lãnh đạo dễ vào tình trạng nhu nhược, lúc này sẽ bị người dưới phê bình, dòm ngó.

Thoán từ:

Lời kinh: 觀, 盥而不薦, 有孚顒若

Dịch âm: Quan, quán nhi bất tiến, hữu phu ngung nhược

Dịch nghĩa: Biểu thị (làm mẫu mực cho người ta thấy) cũng như người chủ tế, lúc sắp tế, rửa tay (quán ) cho tinh khiết, bấy nhiêu cũng đủ rồi, không cần phải bày mâm cỗ dâng lên (tiến); mình chí thành (phu) như vậy thì người khác cũng chí thành tín ngưỡng (ngung) mình.

Quan: Quan dã. Quan sát. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. Vân bình tụ tán chi tượng: tượng bèo mây tan hợp.
Lâm là lớn, vật gì đến lúc lớn thì mới đáng biểu thị cho người ta thấy, cho nên sau quẻ Lâm tới quẻ Quán cũng đọc là Quan. Quán là biểu thị cho người ta thấy, Quan là xem xét

Tượng quẻ:

Phong hành địa thượng (Gió thổi trên mặt đất)

Ngoại quá Tốn, nội quái Khôn là gió lướt trên mặt đất. Hạ quái âm chỉ người dưới phục tùng, thượng quái nếu biết lấy chí thành có thể cảm hóa được người cấp dưới.

Theo tượng quẻ, Tốn ở trên, Khôn ở dưới là gió thổi trên đất, tượng trưng cho sự cổ động khắp mọi loài, hoặc xem xét (quan) khắp mọi loài.
Lại thêm: hai hào dương ở trên, bốn hào âm ở dưới, là dương biểu thị (quán) cho âm; âm trông (quan) vào dương mà theo.
Đó là giải nghĩa tên quẻ.
Thoán từ và Thoán truyện đưa một thí dụ cho ta dễ hiểu.
Muốn biểu thị (quán) là mẫu mực cho người khác thấy thì nên có lòng chí thành như người chủ tế, lúc sắp tế, rửa tay cho tinh khiết, đó là điều quan trọng nhất, còn việc dâng cỗ, thuộc về vật chất, có nhiều cũng được, có ít cũng được, ví dụ như không có, chỉ dùng hương, hoa cũng tốt.
Hào 5 ở trong quẻ ở ngôi chí tôn, có đức dương cương, trung chính, chính là người cho thiên hạ trông vào mà cảm hóa theo.
Người đó nên coi đạo trời lẳng lặng vậy mà bốn mùa vận hành không sai, mà lấy lòng chí thành làm gương cho dân, dạy dân, dân sẽ không ai không phục.

Các hào trong quẻ:

1. Sơ Lục (Hào 1 âm):

Lời kinh: 初 六: 童觀, 小人无咎, 君子吝.

Dịch âm: Đồng quan, tiểu nhân vô Cửu, quân tử lận.

Dịch nghĩa: Trẻ con nhìn lên (không hiểu gì), tiểu nhân thì không đáng trách, quân tử mà như vậy thì hối tiếc.

Giảng nghĩa: Tên quẻ thì đọc là Quán, người trên (hào 5) biểu thị, làm gương cho người dưới. Nhưng xét từng hào thì đọc là quan, người dưới xem xét tư cách, hành vi của người trên. Hào 5, dương , đắc trung làm chủ quẻ, tượng trưng cho người trên, ông vua.
Hào nào cũng nhìn lên hào 5 cả, hào 1 ở xa quá, như con nít tò mò mà nhìn lên, không hiểu gì cả, nhưng vì là con nít, không đáng trách; người quân tử mà như vậy mới đáng trách.

2. Lục Nhị (Hào 2 âm):

Lời kinh: 六 二: 闚觀, 利女貞.

Dịch âm: Khuy quan, lợi nữ trinh.

Dịch nghĩa: Nhìn lên, chỉ thích hợp với nết trinh của đàn bà thôi.

Giảng nghĩa: Hào này âm nhu, trung chính, là người con gái có nết trinh, ngó lên hào 5, không thấy được đạo lý của 5, con gái như vậy thì được. Người trượng phu mà như thế thì đáng xấu hổ (khả xú dã – Tiểu tượng truyện.)

3. Lục Tam (Hào 3 âm):

Lời kinh: 六 三: 觀我生, 進退.

Dịch âm: Quan ngã sinh, tiến thoái.

Dịch nghĩa: Xét bản thân, hành vi của mình, xem nên tiến lên (theo hào 4) hay nên đứng yên, đừng để phải lui xuống 2.

Giảng nghĩa: Hào này bất chính (âm mà ở vị dương), lại ở trên cùng nội quái, có thể tiến hay thoái; Hào từ khuyên đừng ngó lên hào 5, cứ tự xét bản thân, hành vi của mình, nếu đối phó được với hoàn cảnh thì tiến lên, không thì thôi, như vậy là chưa sai đường lối.

4. Lục Tứ (Hào 4 âm):

Lời kinh: 六 四: 觀國之光, 利用 賓于王.

Dịch âm: Quan quốc chi quang, lợi dụng tân vu vương.

Dịch nghĩa: Xem cái quang vinh của nước mà lợi dụng địa vị thân cận với vua.

Giảng nghĩa: Hào này âm, đắc chính, ở ngay dưới hào 5, tức là vị thân cận với vua (quí khách của vua) được vua tín nhiệm, xem xét đức sáng của vua (vua hiền thì nước mới vinh quang, nền vinh quang của nước tức là đức sáng của vua), mà bắt chước, đem tài sức ra giúp đời.

5. Cửu Ngũ (Hào 5 dương):

Lời kinh: 九 五: 觀我生君子, 无咎.

Dịch âm: Quan ngã sinh quân tử, vô Cửu.

Dịch nghĩa: Xét bản thân, hành động của ta hợp với đạo quân tử , như vậy là không có lỗi.

Giảng nghĩa: Hào 5 ngôi chí tôn, cương cường mà trung chính là bậc quân tử làm gương cho 4 hào ở dưới, mọi người đều ngó vào.
Tiểu tượng truyện bàn rộng: "Quan ngã sinh, quan dân dã" nghĩa là muốn xem đức của ta (của vua) thì cứ xem phong tục đạo đức của dân", vì vua mà hiền minh thì dân tình tốt, vua u mê thì dân tình xấu.

6. Thượng Cửu (Hào 6 dương):

Lời kinh: 上 九: 觀其生君子, 无咎.

Dịch âm: Quan kỳ sinh quân tử , vô Cửu.

Dịch nghĩa: Xét bản thân, hành động của hào này hợp với đạo quân tử, như vậy là không có lỗi.

Giảng nghĩa: Hào từ: hào này y như hào từ 5, chỉ khác hào 5 dùng chữ ngã là ta, mà hào này dùng chữ kỳ là của nó (của hào trên cùng. Là vì hào 5 là vua, nói với hào 4 là cận thần, tự xưng là ta; còn hào này là lời Chu Công nói về hào trên cùng, cũng như đã nói về các hào 1, 2, 3, 5 ở dưới.
Hào trên cùng này cũng là dương như hào 5, cũng là quân tử , tuy không phải ở ngôi chí tôn, nhưng ở trên cao hơn hết, cũng làm gương cho các hào âm trông vào. Vì nó có tư cách quân tử , nên không có lỗi.

2. Quẻ Phong Địa Quán trong thuật chiêm bốc, đoán quẻ

Ý nghĩa quẻ Quan

Trong chiêm bốc, dự trắc Quan có nghĩa là:

  • Quan sát xem xét.
  • Chiêm ngưỡng, biểu hiện của người ngoài cuộc đứng nhìn (khi xem việc gặp quẻ Quan thì cần phải có người ngoài giúp sức).
  • Quan ngoại (bên ngoài), đặt ra ngoài. Sự trợ giúp của người thứ ba, bên ngoài mới được việc (Tìm người đỡ đầu sẽ được việc)
  • Sự xa cách, sự đi lại, Dịch mã, xuất ngoại (Ví dụ có người xem có đi nước ngoài được không gặp quẻ Quan thì đi được, nhưng nên có người ngoài tác động giúp).
  • Sự lộn ngược phải trái, đảo lộn thắng thua (kiện tụng thì đến lúc cuối sự việc đảo lộn thắng thua), không rõ ràng.
  • Quan chức, quan sự. (Thăng quan, tiến chức).
  • Quan quách, quan tài, mồ mả (Tốn mộc là áo quan, ở trên Khôn là đất, vì Khôn là đất đào lỗ để chôn khác với Cấn là đất bằng; hay Khôn là cỗ xe trâu, bò, Tốn mộc là gỗ, tức xe
  • Quan là Quán: người thông minh, hiểu biết, quán thông nhưng láu cá, quán xuyến.
  • Môn quan (cái cổng, cửa ngõ, cửa khẩu, cửa nhà) (Khác với Bác là ngôi nhà).
  • Tượng người đi cà kheo (khác quẻ Bác là người làm xiếc đi trên dây; việc đại sự gặp Bác là đổ vỡ, gặp quẻ Quan thì cuối cùng sẽ thống nhất).

Triệu và điềm của quẻ Quan

Quẻ Quan có triệu Hạn Bồng Phùng Hà - Quý nhân phù trợ. Có bài thơ như sau:

Quẻ này có nước, đến tưới sen,
Buôn bán phát tài, đại cát hên.
Hôn nhân góp vốn, nhiều người giúp,
Xuất hành được lợi, bệnh tật tiêu.

Tích xưa: Ngày xưa, học trò của Khổng Tử là Đoan Mộc Tứ khi thiếu thời nghèo rớt mùng tơi, gieo được quẻ này. Quả nhiên, sau này Đoan Mộc Tứ đi buôn phát tài, trở nên giàu có. Mộc Tứ giàu mà không kiêu. Đúng là ứng với quẻ "Hạn hà đắc thủy", thực là "Quý nhân phù trợ".

Lời bàn quẻ: Đại hạn gặp mưa rào là gặp thời vận thuận lợi. Muốn được mọi người kính phục phải giúp người thoát khỏi đại nạn, cứu người sắp chết. Con người chỉ khi đó mới thực sự cảm ân, mới thực sự kính phục người cứu nạn.

Lời đoán quẻ: Của mất lại về, cãi cọ mất hết, bệnh tật tiêu tan, gặp thời gặp vận, quý nhân phù trợ.

Dụng thần quẻ Quan

Quẻ Quán thiếu hào Huynh Đệ và Tử Tôn (quẻ có hai Phục Thần). Huynh Đệ thuộc Kim, phục ở Tân Tỵ thuộc Hỏa. Theo vòng trường sinh, Kim sinh tại Tỵ, nghĩa là Phục Thần ở trường sinh, nên được xuất hiện ngay tức thì.
So với quẻ Càn, có sơ hào là Giáp Tý Thủy, là Tử Tôn, là Phục Thần núp ở sơ hào Quan là Ất Mùi Thổ Phi Thần. Phi Thần khắc phục Thần (Thổ khắc Thủy), đưa đến một thông tin có thể mô tả thành hình ảnh sau: người lộ diện đánh đuổi người núp sau hỗ trợ cho bản thân mình, tức bản thân mình cô đơn mà gánh vác hết mọi trách nhiệm khi sự việc xảy tới. Sự việc chỉ có thể thuận lợi (Phi không khắc được Phục) khi Phi Thần gặp không Vong, hoặc Phục Thần lâm Nhật Thần (ngày coi), Nguyệt Kiến (tháng coi) hoặc có động hào sinh Phụ Thần (điều mà Dịch lý gọi là hữu cứu), hoặc có động hào khắc Phi Thần, lúc này, Phục Thần mới xuất hiện.
Xem Chuyên Sâu Quẻ Dịch PHONG ĐỊA QUÁN (20)

Bộ thẻ bài Kinh Dịch: Hỏa Thiên Đại Hữu


Danh sách 64 quẻ dịch:

 

Quẻ Thiên Vi Càn

Quẻ số 1: Thiên Vi Càn

Quẻ Thiên Vi Càn (Càn - 乾), là quẻ số 1 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Thiên Vi Càn thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Thiên Vi Càn là quẻ Đại Cát, có triệu "Khốn Long Đắc Thủy - Thời Vận Đã Đến".

Quẻ Địa Vi Khôn

Quẻ số 2: Địa Vi Khôn

Quẻ Địa Vi Khôn (Khôn - 坤), là quẻ số 2 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Địa Vi Khôn thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Địa Vi Khôn là quẻ Đại Cát, có triệu "Ngạ Hổ Đắc Thực - Thỏa lòng mãn ý.".

Quẻ Thủy Lôi Truân

Quẻ số 3: Thủy Lôi Truân

Quẻ Thủy Lôi Truân (Truân - 屯), là quẻ số 3 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Thủy Lôi Truân thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Thủy Lôi Truân là quẻ Hung, có triệu "Loạn Ti Vô Đầu - Lòng Dạ Rối Bời".

Quẻ Sơn Thủy Mông

Quẻ số 4: Sơn Thủy Mông

Quẻ Sơn Thủy Mông (Mông - 蒙), là quẻ số 4 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Sơn Thủy Mông thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Sơn Thủy Mông là quẻ Hung, có triệu "Tiểu Quỷ Thâu Tiền - Thời vận không hay".

Quẻ Thủy Thiên Nhu

Quẻ số 5: Thủy Thiên Nhu

Quẻ Thủy Thiên Nhu (Nhu - 需), là quẻ số 5 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Thủy Thiên Nhu thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Thủy Thiên Nhu là quẻ Cát, có triệu "Minh Châu Xuất Thổ - Vận tốt đã đến".

Quẻ Thiên Thủy Tụng

Quẻ số 6: Thiên Thủy Tụng

Quẻ Thiên Thủy Tụng (Tụng - 訟), là quẻ số 6 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Thiên Thủy Tụng thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Thiên Thủy Tụng là quẻ Hung, có triệu "Nhị Nhân Tranh Lộ - Việc làm không thuận".

Quẻ Địa Thủy Sư

Quẻ số 7: Địa Thủy Sư

Quẻ Địa Thủy Sư (Sư - 師), là quẻ số 7 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Địa Thủy Sư thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Địa Thủy Sư là quẻ Cát, có triệu "Mã Đáo Thành Công - Mọi sự tốt đẹp".

Quẻ Thủy Địa Tỷ

Quẻ số 8: Thủy Địa Tỷ

Quẻ Thủy Địa Tỷ (Tỷ - 比), là quẻ số 8 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Thủy Địa Tỷ thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Thủy Địa Tỷ là quẻ Cát, có triệu "Thuận Phong Hành Thuyền - Việc gì cũng lợi.".

Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc

Quẻ số 9: Phong Thiên Tiểu Súc

Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc (Tiểu Súc - 小畜), là quẻ số 9 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc là quẻ Bình Hòa, có triệu "Mật Vân Bất Vũ - Tạm thời phải nhẫn".

Quẻ Thiên Trạch Lý

Quẻ số 10: Thiên Trạch Lý

Quẻ Thiên Trạch Lý (Lý - 履), là quẻ số 10 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Thiên Trạch Lý thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Thiên Trạch Lý là quẻ Cát, có triệu "Phượng Minh Kỳ Sơn - Quốc gia cát tường".

Quẻ Địa Thiên Thái

Quẻ số 11: Địa Thiên Thái

Quẻ Địa Thiên Thái (Thái - 泰), là quẻ số 11 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Địa Thiên Thái thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Địa Thiên Thái là quẻ Cát, có triệu "Hỷ Báo Tam Nguyên - Đại cát đại lợi".

Quẻ Thiên Địa Bĩ

Quẻ số 12: Thiên Địa Bĩ

Quẻ Thiên Địa Bĩ (Bĩ - 否), là quẻ số 12 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Thiên Địa Bĩ thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Thiên Địa Bĩ là quẻ Hung, có triệu "Hổ Lạc Hãm Khanh - Cát ít hung nhiều".

Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân

Quẻ số 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân

Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (Đồng Nhân - 同人), là quẻ số 13 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân là quẻ Cát, có triệu "Tiên Nhân Chỉ Lộ - Đi đâu cũng lợi".

Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu

Quẻ số 14: Hỏa Thiên Đại Hữu

Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (Đại Hữu - 大有), là quẻ số 14 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu là quẻ Đại Cát, có triệu "Nhuyễn Mộc Nô Tước - Làm việc chắc chắn".

Quẻ Địa Sơn Khiêm

Quẻ số 15: Địa Sơn Khiêm

Quẻ Địa Sơn Khiêm (Khiêm - 謙), là quẻ số 15 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Địa Sơn Khiêm thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Địa Sơn Khiêm là quẻ Cát, có triệu "Nhị Nhân Phân Kim - Vạn sự hanh thông".

Quẻ Lôi Địa Dự

Quẻ số 16: Lôi Địa Dự

Quẻ Lôi Địa Dự (Dự - 豫), là quẻ số 16 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Lôi Địa Dự thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Lôi Địa Dự là quẻ Cát, có triệu "Thanh Long Đắc Vị - Gặp hung hóa cát".

Quẻ Trạch Lôi Tùy

Quẻ số 17: Trạch Lôi Tùy

Quẻ Trạch Lôi Tùy (Tùy - 隨), là quẻ số 17 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Trạch Lôi Tùy thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Trạch Lôi Tùy là quẻ Bình Hòa, có triệu "Bộ Bộ Đăng Cao - Lên cao từng bước".

Quẻ Sơn Phong Cổ

Quẻ số 18: Sơn Phong Cổ

Quẻ Sơn Phong Cổ (Cổ - 蠱), là quẻ số 18 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Sơn Phong Cổ thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Sơn Phong Cổ là quẻ Hung, có triệu "Thôi Ma Phần Đạo - Làm không đúng cách".

Quẻ Địa Trạch Lâm

Quẻ số 19: Địa Trạch Lâm

Quẻ Địa Trạch Lâm (Lâm - 臨), là quẻ số 19 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Địa Trạch Lâm thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Địa Trạch Lâm là quẻ Bình Hòa, có triệu "Phát Chánh Thi Nhân - Thời vận hanh thông".

Quẻ Phong Địa Quán

Quẻ số 20: Phong Địa Quán

Quẻ Phong Địa Quán (Quan - 觀), là quẻ số 20 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Phong Địa Quán thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Phong Địa Quán là quẻ Bình Hòa, có triệu "Hạn Bồng Phùng Hà - Quý nhân phù trợ".

Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp

Quẻ số 21: Hỏa Lôi Phệ Hạp

Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp (Phệ Hạp - 噬嗑), là quẻ số 21 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp là quẻ Bình Hòa, có triệu "Cô Nhân Ngộ Thực - Gặp may gặp mắn".

Quẻ Sơn Hỏa Bí

Quẻ số 22: Sơn Hỏa Bí

Quẻ Sơn Hỏa Bí (Bí - 賁), là quẻ số 22 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Sơn Hỏa Bí thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Sơn Hỏa Bí là quẻ Cát, có triệu "Hỷ Khí Doanh Môn - Vạn sự như ý".

Quẻ Sơn Địa Bác

Quẻ số 23: Sơn Địa Bác

Quẻ Sơn Địa Bác (Bác - 剝), là quẻ số 23 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Sơn Địa Bác thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Sơn Địa Bác là quẻ Hung, có triệu "Ưng Thước Đồng Lâm - Việc không thành".

Quẻ Địa Lôi Phục

Quẻ số 24: Địa Lôi Phục

Quẻ Địa Lôi Phục (Phục - 復), là quẻ số 24 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Địa Lôi Phục thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Địa Lôi Phục là quẻ Bình Hòa, có triệu "Phu Thê Phản Mục - Tráo trở lật lọng".

Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng

Quẻ số 25: Thiên Lôi Vô Vọng

Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng (Vô Vọng - 無妄), là quẻ số 25 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng là quẻ Hung, có triệu "Điểu Bị Lao Lung - Tù túng buồn lo".

Quẻ Sơn Thiên Đại Súc

Quẻ số 26: Sơn Thiên Đại Súc

Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (Đại Súc - 大畜), là quẻ số 26 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc là quẻ Cát, có triệu "Trận Thế Đắc Khai - Không còn trở ngại".

Quẻ Sơn Lôi Di

Quẻ số 27: Sơn Lôi Di

Quẻ Sơn Lôi Di (Di - 頤), là quẻ số 27 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Sơn Lôi Di thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Sơn Lôi Di là quẻ Cát Hanh, có triệu "Vị Thủy Phỏng Hiền - Bĩ cực thái lai".

Quẻ Trạch Phong Đại Quá

Quẻ số 28: Trạch Phong Đại Quá

Quẻ Trạch Phong Đại Quá (Đại Quá - 大過), là quẻ số 28 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Trạch Phong Đại Quá thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Trạch Phong Đại Quá là quẻ Cát, có triệu "Dạ Mộng Kim Ngân - Không vẫn hoàn không".

Quẻ Thủy Vi Khảm

Quẻ số 29: Thủy Vi Khảm

Quẻ Thủy Vi Khảm (Khảm - 坎), là quẻ số 29 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Thủy Vi Khảm thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Thủy Vi Khảm là quẻ Bình Hòa, có triệu "Thủy Để Lao Nguyệt - Uổng công phí sức".

Quẻ Hỏa Vi Ly

Quẻ số 30: Hỏa Vi Ly

Quẻ Hỏa Vi Ly (Ly - 離), là quẻ số 30 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Hỏa Vi Ly thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Hỏa Vi Ly là quẻ Cát, có triệu "Thiên Quan Tứ Phước - Phát phúc sinh tài".

Quẻ Trạch Sơn Hàm

Quẻ số 31: Trạch Sơn Hàm

Quẻ Trạch Sơn Hàm (Hàm - 咸), là quẻ số 31 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Trạch Sơn Hàm thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Trạch Sơn Hàm là quẻ Cát, có triệu "Manh Nha Xuất Thổ - Thời vận đã đến".

Quẻ Lôi Phong Hằng

Quẻ số 32: Lôi Phong Hằng

Quẻ Lôi Phong Hằng (Hằng - 恆), là quẻ số 32 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Lôi Phong Hằng thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Lôi Phong Hằng là quẻ Cát, có triệu "Ngư Lai Tràng Võng - Vạn sự như ý".

Quẻ Thiên Sơn Độn

Quẻ số 33: Thiên Sơn Độn

Quẻ Thiên Sơn Độn (Độn - 遯), là quẻ số 33 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Thiên Sơn Độn thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Thiên Sơn Độn là quẻ Hung, có triệu "Nùng Vân Tế Nhật - Mưu sự bất thành".

Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng

Quẻ số 34: Lôi Thiên Đại Tráng

Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (Đại Tráng - 大壯), là quẻ số 34 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng là quẻ Cát, có triệu "Công Sư Đắc Mộc - Vận khí sắp lên".

Quẻ Hỏa Địa Tấn

Quẻ số 35: Hỏa Địa Tấn

Quẻ Hỏa Địa Tấn (Tấn - 晉), là quẻ số 35 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Hỏa Địa Tấn thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Hỏa Địa Tấn là quẻ Cát, có triệu "Sừ Địa Đắc Kim - Vận đỏ sắp đến".

Quẻ Địa Hỏa Minh Di

Quẻ số 36: Địa Hỏa Minh Di

Quẻ Địa Hỏa Minh Di (Minh Di - 明夷), là quẻ số 36 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Địa Hỏa Minh Di thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Địa Hỏa Minh Di là quẻ Hung, có triệu "Quá Giang Chiết Kiều - Vô cùng khó khăn".

Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân

Quẻ số 37: Phong Hỏa Gia Nhân

Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (Gia Nhân - 家人), là quẻ số 37 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân là quẻ Cát, có triệu "Cảnh Lý Quan Hoa - Theo đuổi ảo ảnh".

Quẻ Hỏa Trạch Khuê

Quẻ số 38: Hỏa Trạch Khuê

Quẻ Hỏa Trạch Khuê (Khuê - 睽), là quẻ số 38 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Hỏa Trạch Khuê thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Hỏa Trạch Khuê là quẻ Hung, có triệu "Phản Mại Trư Dương - Long đong lận đận".

Quẻ Thủy Sơn Kiển

Quẻ số 39: Thủy Sơn Kiển

Quẻ Thủy Sơn Kiển (Kiển - 蹇), là quẻ số 39 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Thủy Sơn Kiển thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Thủy Sơn Kiển là quẻ Hung, có triệu "Vũ Tuyết Tải Đồ - Mưu sự không đúng".

Quẻ Lôi Thủy Giải

Quẻ số 40: Lôi Thủy Giải

Quẻ Lôi Thủy Giải (Giải - 解), là quẻ số 40 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Lôi Thủy Giải thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Lôi Thủy Giải là quẻ Cát, có triệu "Ngũ Quan Thoát Nạn - May mắn thoát nạn".

Quẻ Sơn Trạch Tổn

Quẻ số 41: Sơn Trạch Tổn

Quẻ Sơn Trạch Tổn (Tổn - 損), là quẻ số 41 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Sơn Trạch Tổn thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Sơn Trạch Tổn là quẻ Bình Hòa, có triệu "Thôi Xa Phí Lực - Uổng phí công sức".

Quẻ Phong Lôi Ích

Quẻ số 42: Phong Lôi Ích

Quẻ Phong Lôi Ích (Ích - 益), là quẻ số 42 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Phong Lôi Ích thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Phong Lôi Ích là quẻ Cát, có triệu "Khô Mộc Khai Hoa - Bĩ cực vinh lai".

Quẻ Trạch Thiên Quải

Quẻ số 43: Trạch Thiên Quải

Quẻ Trạch Thiên Quải (Quải - 夬), là quẻ số 43 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Trạch Thiên Quải thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Trạch Thiên Quải là quẻ Hung, có triệu "Du Phong Thoát Võng - Gặp hung hoá cát".

Quẻ Thiên Phong Cấu

Quẻ số 44: Thiên Phong Cấu

Quẻ Thiên Phong Cấu (Cấu - 姤), là quẻ số 44 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Thiên Phong Cấu thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Thiên Phong Cấu là quẻ Bình Hòa, có triệu "Tha Hương Ngộ Hữu - Thời vận đã đến".

Quẻ Trạch Địa Tụy

Quẻ số 45: Trạch Địa Tụy

Quẻ Trạch Địa Tụy (Tụy - 萃), là quẻ số 45 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Trạch Địa Tụy thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Trạch Địa Tụy là quẻ Cát, có triệu "Ngư Lý Hóa Long - Rồng bay lên trời".

Quẻ Địa Phong Thăng

Quẻ số 46: Địa Phong Thăng

Quẻ Địa Phong Thăng (Thăng - 升), là quẻ số 46 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Địa Phong Thăng thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Địa Phong Thăng là quẻ Cát, có triệu "Chỉ Nhật Cao Thăng - Phát tài phát lộc".

Quẻ Trạch Thủy Khốn

Quẻ số 47: Trạch Thủy Khốn

Quẻ Trạch Thủy Khốn (Khốn - 困), là quẻ số 47 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Trạch Thủy Khốn thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Trạch Thủy Khốn là quẻ Bình Hòa, có triệu "Thoát Lãng Trừu Đê - Tình trạng bất ổn".

Quẻ Thủy Phong Tỉnh

Quẻ số 48: Thủy Phong Tỉnh

Quẻ Thủy Phong Tỉnh (Tỉnh - 井), là quẻ số 48 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Thủy Phong Tỉnh thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Thủy Phong Tỉnh là quẻ Bình Hòa, có triệu "Khô Tỉnh Sanh Tuyền - Vận tốt đã đến".

Quẻ Trạch Hỏa Cách

Quẻ số 49: Trạch Hỏa Cách

Quẻ Trạch Hỏa Cách (Cách - 革), là quẻ số 49 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Trạch Hỏa Cách thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Trạch Hỏa Cách là quẻ Cát, có triệu "Hạn Miêu Đắc Vũ - Vận tốt đã đến".

Quẻ Hỏa Phong Đỉnh

Quẻ số 50: Hỏa Phong Đỉnh

Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (Đỉnh - 鼎), là quẻ số 50 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh là quẻ Cát, có triệu "Ngư Ông Đắc Lợi - Nhất cử lưỡng tiện".

Quẻ Lôi Vi Chấn

Quẻ số 51: Lôi Vi Chấn

Quẻ Lôi Vi Chấn (Chấn - 震), là quẻ số 51 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Lôi Vi Chấn thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Lôi Vi Chấn là quẻ Bình Hòa, có triệu "Kim Chung Dạ Tràng - Mọi sự thành công".

Quẻ Sơn Vi Cấn

Quẻ số 52: Sơn Vi Cấn

Quẻ Sơn Vi Cấn (Cấn - 艮), là quẻ số 52 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Sơn Vi Cấn thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Sơn Vi Cấn là quẻ Bình Hòa, có triệu "Nhân Đoản Táo Cao - Mọi việc bất thuận".

Quẻ Phong Sơn Tiệm

Quẻ số 53: Phong Sơn Tiệm

Quẻ Phong Sơn Tiệm (Tiệm - 漸), là quẻ số 53 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Phong Sơn Tiệm thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Phong Sơn Tiệm là quẻ Cát, có triệu "Tuấn Mã Xuất Lung - Trứng để đầu đẳng.".

Quẻ Lôi Trạch Quy Muội

Quẻ số 54: Lôi Trạch Quy Muội

Quẻ Lôi Trạch Quy Muội (Quy Muội - 歸妹), là quẻ số 54 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội là quẻ Hung, có triệu "Duyên Mộc Cầu Ngư - Mưu sự bất thành".

Quẻ Lôi Hỏa Phong

Quẻ số 55: Lôi Hỏa Phong

Quẻ Lôi Hỏa Phong (Phong - 豐), là quẻ số 55 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Lôi Hỏa Phong thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Lôi Hỏa Phong là quẻ Cát, có triệu "Cổ Kính Trùng Minh - Vận tốt trở lại".

Quẻ Hỏa Sơn Lữ

Quẻ số 56: Hỏa Sơn Lữ

Quẻ Hỏa Sơn Lữ (Lữ - 旅), là quẻ số 56 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Hỏa Sơn Lữ thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Hỏa Sơn Lữ là quẻ Bình Hòa, có triệu "Túc Điểu Phần Sào - Việc làm không thành".

Quẻ Phong Vi Tốn

Quẻ số 57: Phong Vi Tốn

Quẻ Phong Vi Tốn (Tốn - 巽), là quẻ số 57 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Phong Vi Tốn thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Phong Vi Tốn là quẻ Bình Hòa, có triệu "Châu Đắc Thuận Phong - Khốn cực sinh phúc".

Quẻ Trạch Vi Đoài

Quẻ số 58: Trạch Vi Đoài

Quẻ Trạch Vi Đoài (Đoài - 兌), là quẻ số 58 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Trạch Vi Đoài thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Trạch Vi Đoài là quẻ Cát, có triệu "Chẩn Thủy Hòa Nê - Vô cùng thuận tiện".

Quẻ Phong Thủy Hoán

Quẻ số 59: Phong Thủy Hoán

Quẻ Phong Thủy Hoán (Hoán - 渙), là quẻ số 59 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Phong Thủy Hoán thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Phong Thủy Hoán là quẻ Hung, có triệu "Cách Hà Vọng Kim - Uổng công phí sức".

Quẻ Thủy Trạch Tiết

Quẻ số 60: Thủy Trạch Tiết

Quẻ Thủy Trạch Tiết (Tiết - 節), là quẻ số 60 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Thủy Trạch Tiết thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Thủy Trạch Tiết là quẻ Cát, có triệu "Trảm Tướng Phong Thần - Không phải kiêng kị".

Quẻ Phong Trạch Trung Phu

Quẻ số 61: Phong Trạch Trung Phu

Quẻ Phong Trạch Trung Phu (Trung Phu - 中孚), là quẻ số 61 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Phong Trạch Trung Phu thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Phong Trạch Trung Phu là quẻ Cát, có triệu "Hành Tẩu Bạc Băng - Vô cùng tốt lành".

Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá

Quẻ số 62: Lôi Sơn Tiểu Quá

Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá (Tiểu Quá - 小過), là quẻ số 62 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá là quẻ Bình Hòa, có triệu "Cấp Quá Độc Kiều - Tiến lợi lui hại.".

Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế

Quẻ số 63: Thủy Hỏa Ký Tế

Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (Ký Tế - 既濟), là quẻ số 63 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế là quẻ Đại Cát, có triệu "Kim Bảng Đề Danh - Cát khánh như ý".

Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế

Quẻ số 64: Hỏa Thủy Vị Tế

Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (Vị Tế - 未濟), là quẻ số 64 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế là quẻ Hung, có triệu "Thái Tuế Nguyệt Kiến - Tiểu nhân ám hại".

 


Danh sách 8 quẻ Bát quái:

Càn Quái

Càn Quái

Càn quái (乾), tượng trưng cho Thiên (天) - tức là Trời. Ngũ hành Kim, chủ hướng Tây Bắc. Trong gia đình ứng với Cha, biểu thị cho trạng thái Sáng tạo, tính chất Cứng, mạnh, khỏe

Đoài Quái

Đoài Quái

Đoài quái (兌), tượng trưng cho Trạch (澤) - tức là Đầm. Ngũ hành Kim, chủ hướng Tây. Trong gia đình ứng với Thiếu nữ/Con gái út, biểu thị cho trạng thái Thanh bình, tính chất Dễ chịu

Ly Quái

Ly Quái

Ly quái (離), tượng trưng cho Hỏa (火) - tức là Hỏa. Ngũ hành Hỏa, chủ hướng Nam. Trong gia đình ứng với Thứ nữ/Con gái thứ, biểu thị cho trạng thái Bám lấy, sự rõ ràng, thích nghi, tính chất Soi sáng, sự phụ thuộc

Chấn Quái

Chấn Quái

Chấn quái (震), tượng trưng cho Lôi (雷) - tức là Sấm. Ngũ hành Mộc, chủ hướng Đông. Trong gia đình ứng với Trưởng nam/Con trai đầu, biểu thị cho trạng thái Khởi đầu, tính chất Dịch chuyển có tác động

Tốn Quái

Tốn Quái

Tốn quái (巽), tượng trưng cho Phong (風) - tức là Gió. Ngũ hành Mộc, chủ hướng Đông Nam. Trong gia đình ứng với Trưởng nữ/Con gái đầu, biểu thị cho trạng thái Sự len vào một cách dễ chịu, tính chất Thông suốt (hiểu rõ)

Khảm Quái

Khảm Quái

Khảm quái (坎), tượng trưng cho Thủy (水) - tức là Nước. Ngũ hành Thủy, chủ hướng Bắc. Trong gia đình ứng với Thứ nam/Con trai thứ, biểu thị cho trạng thái Đang chuyển động, tính chất Nguy hiểm

Cấn Quái

Cấn Quái

Cấn quái (艮), tượng trưng cho Sơn (山) - tức là Núi. Ngũ hành Thổ, chủ hướng Đông Bắc. Trong gia đình ứng với Thiếu nam/Con trai út, biểu thị cho trạng thái Hoàn thành, tính chất Thư giãn, đứng vững

Khôn Quái

Khôn Quái

Khôn quái (坤), tượng trưng cho Địa (地) - tức là Đất. Ngũ hành Thổ, chủ hướng Tây Nam. Trong gia đình ứng với Mẹ, biểu thị cho trạng thái Dễ tiếp thu, tính chất Hết lòng (tận tụy), dễ tính

Nhập từ khóa bạn cần tra cứu thông tin, mọi thông tin - kiến thức - dữ liệu của Kabala sẽ dành cho bạn!

"Hãy để Kabala đồng hành cùng bạn trên Hành Trình Tâm Linh."