QUẺ SỐ 55: LÔI HỎA PHONG - CỔ KÍNH TRÙNG MINH
1. Quẻ Lôi Hỏa Phong trong Kinh Dịch
Tổng quan quẻ Lôi Hỏa Phong

Quẻ Lôi Hỏa Phong hay được gọi là Quẻ Phong, là quẻ số 55 trong 64 Quẻ Kinh Dịch thuộc loại quẻ Cát.
Ngoại quái: ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm - Ngũ hành Mộc.
Nội quái: ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa - Ngũ hành Hỏa.
Thuộc nhóm tượng quái Khảm, Ngũ hành Thủy.
Quẻ Phong chỉ thời kỳ vinh hoa, thịnh vượng. Nhưng nhớ rằng trong thịnh có suy, trong thành ẩn chứa bại, trong phú quý có bần tiện. Cho nên dù đang trong cảnh thịnh trị, giàu sang phú quý phải lo cho nó được bền lâu.
Thoán từ:
Lời kinh: 豐亨, 王假之, 勿憂宜日中.
Dịch âm: Phong hanh, vương giá chi, vật ưu nghi nhật trung.
Dịch nghĩa: Thịnh lớn thì hanh thông. Bậc vương giả tới được đừng lo, nên giữ đạo trung như mặt trời đứng giữa trời.
Phong: Thịnh dã. Hòa mỹ. Thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức. Chí đồng đạo hợp chi tượng: tượng cùng đồng tâm hiệp lực.
Qui là về, là tới nơi, tới mục đích, đạt kết quả (qui kết), mà đạt được kết quả thì thịnh lớn, cho nên sau quẻ Qui (muội) tới quẻ Phong (thịnh lớn).
Tượng quẻ:
Lôi điện giai chí (Sấm chớp đều đến)
Ngoại quái Chấn, nội quái Ly có nghĩa là động, là minh, là thời kỳ thịnh trị lâu bền, dùng sức mình để hành động.
Dưới là Ly (sáng suốt), trên là Chấn (động) sáng suốt mà hành động thì làm nên được sự nghiệp thịnh lớn. Chỉ bậc vương giả có quyền có vị mới làm tới nơi được. Khi đã thịnh lớn thì người sáng suốt biết rằng sẽ phải suy nên thường lo; nhưng đừng nên lo suông, cứ giữ được đạo trung như mặt trời (nội quái Ly có nghĩa là mặt trời) đứng ở giữa trời thì sẽ tốt.
Đại Tượng truyện áp dụng vào việc hình ngục, khuyên người trị dân nên sáng suốt mà soi xét tình dân mạnh mẽ xử đoán thì mau xong việc.
Các hào trong quẻ:
1. Sơ Cửu (Hào 1 dương):
Lời kinh: 初 九: 遇其配主, 雖旬, 无咎, 往有尚.
Dịch âm: Ngộ kì phối chủ, tuy tuần, vô Cửu, vãng hữu thượng.
Dịch nghĩa: Gặp được người chủ hợp với mình, tuy ngang nhau nhưng không có lỗi tiến đi thì có công nghiệp đáng khen.
Giảng nghĩa: Hào này ở nội quái Ly, có đức sáng suốt, có tài (vì là dương), ở trên ứng với hào 4, thuộc ngoại quái Chấn, có đức hoạt động, mà cũng có tài (dương cương ) Bình thường thì ứng với nhau, phải một âm một dương mới tốt, ở hào này thì khác, cùng là dương cả mà cũng tốt, vì 1 sáng suốt, 4 hoạt động, hai hào dương thành, chứ không tương phản, giúp nhau làm nên sự nghiệp lớn được. Hai hào ngang nhau, biết châm chước ý kiến nhau là điều tốt cho sự hợp tác; nếu một bên cầu thắng, một bên chỉ nhường, thì không còn là hợp tác nữa, khó mà thành công lớn được.
2. Lục Nhị (Hào 2 âm):
Lời kinh: 六 二: 豐其蔀, 日中見斗.往, 得疑疾, 有孚發若, 吉.
Dịch âm: Phong kì bộ, nhật trung kiến đẩu; Vãng, đắc nghi tật, hữu phu phát nhược, cát.
Dịch nghĩa: Bị màn che lớn, dày quá, như ban ngày (mặt trờ bị che lấp) mà thấy sao Bắc đẩu; tiến đi thì bị ngờ và ghét, cứ lấy lòng chí thành mà cảm hoá được người trên thì tốt.
Giảng nghĩa: Hào âm này ở giữa quẻ Ly, đắc trung đắc chính; nhưng kẻ ứng với nó là hào âm, âm nhu bất chính, không giúp được nó, không tin nó; nó như một hiền thần gặp một ám chúa, nên ví với mặt trời (quẻ Ly) bị mây mù che dày. Có muốn theo 5 thì bị 5 nghi kỵ và ghét; chỉ có cách giữ vững đức trung trinh, lấy lòng chí thành mà đối xử với 5, rồi sau 5 sẽ tỉnh ngộ. Chữ 若 nhược ở đây trỏ hào 5.
3. Cửu Tam (Hào 3 dương):
Lời kinh: 九 三: 豐其沛, 日中見沬.折其右肱, 无咎.
Dịch âm: Phong kỳ bái, nhật trung kiến muội. Chiết kì hữu quăng, vô Cửu.
Dịch nghĩa: Bị màn che kín mít, ban ngày mà thấy sao nhỏ (muội) gẩy cánh tay phải, không có lỗi.
Giảng nghĩa: Hào này dương cương, ở trên cùng quẻ Ly là người sáng suốt, có tài; nhưng hào trên cùng ứng với nó lại bất tài (âm nhu), không giúp gì được nó; đã vậy nó còn bị hào 4 che ám, hoàn cảnh còn tệ hơn hào 2 nữa, cho nên bảo là bị tấm màn che kín mít, ban ngày mà tối như đêm, thấy được cả những vì sao nhỏ. Như vậy hào 3 như người bị gẩy cánh tay phải (trỏ hào 5 không giúp gì được nó), nó không có lỗi vì hoàn cảnh khiến vậy.
4. Cửu Tứ (Hào 4 dương):
Lời kinh: 九 四: 豐其蔀, 日中見斗, 遇其夷主, 吉.
Dịch âm: Phong ki bộ, nhật trung kiến đẩu, ngộ kì di chủ, cát.
Dịch nghĩa: Bị màn che lớn dày quá, như ban ngày mà thấy sao Bắc Ðẩu gặp được bạn bằng vai vế, tốt.
Giảng nghĩa: Hào này dương cương, ở địa vị cao, có thể lập được sự nghiệp, nhưng bất trung, bất chính lại bị hào 5 âm nhu, hôn ám che lấp hoàn cảnh cũng như hào 2, cũng ban ngày mà thấy sao Bắc đẩu, nhưng nay được hào 1 ở dưới đồng đức (cũng dương cương ) bằng vai vế ứng với nó, cũng coi là tốt được.
5. Lục Ngũ (Hào 5 âm):
Lời kinh: 六 五: 來章, 有慶, 譽, 吉.
Dịch âm: Lai chương, hữu khánh, dự, cát.
Dịch nghĩa: Mời những nhân tài giúp mình thì được phúc, có tiếng khen, tốt.
Giảng nghĩa: Hào này ở địa vị chí tôn, âm nhu, không có tài tạo được sự nghiệp thịnh lớn, nhưng khá là có đức trung (ở giữa ngoại quái), và có hào 3, 4 dương cương , hiền tài ở dưới mình, nếu biết mời họ giúp mình thì có phúc và được tiếng khen, tốt.
6. Thượng Lục (Hào 6 âm):
Lời kinh: 上 六: 豐其屋, 蔀其家, 闚其戶.闃其无人,三歲不覿, 凶.
Dịch âm: Phong kì ốc, bộ kì gia, khuy kì hộ, Huých kì vô nhân, tam tuế bất địch, hung.
Dịch nghĩa: Cất nóc nhà rất cao lớn mà phòng mình ở lại nhỏ hẹp, bị bưng bít (tự mình không muốn ai lui tới với mình), cho nên nhìn vào cửa, lặng tanh không thấy bóng người, ba năm không thấy ai (hoặc không giác ngộ) xấu.
Giảng nghĩa: Hào này khó hiểu, mỗi sách giảng một khác, chúng tôi theo cách hiểu của Phan Bội Châu vì hợp với Tiểu Tượng truyện hơn cả.
Hào này âm nhu, như người hôn ám, mà ở trên cùng, có địa vị rất cao, y như người cất nhà, nóc rất cao (địa vị cao), mà buồng mình ở lại thấp hẹp (bản tính âm nhu), thế là tự mình che lấp mình, nên không ai lui tới với mình, do đó mà đứng ở cửa nhìn vào, không thấy bóng người, ba năm không thấy ai (hoặc ba năm vẫn không giác ngộ: địch là thấy rõ). Không gì xấu hơn.
2. Quẻ Lôi Hỏa Phong trong thuật chiêm bốc, đoán quẻ
Ý nghĩa quẻ Phong
Trong chiêm bốc, dự trắc Phong có nghĩa là:
- Phong là mãn, phong mãn, phong phú, lớn đầy, thịnh vượng.
- Phong là phục, phục hồi, phục chức, làm cho sáng lại (khác với quẻ Phục là ẩn dấu, nằm phục chờ đợi). Vì vậy bảo là "Cổ kính trùng minh".
- Phong là tàng, phong tàng, che đậy, dán kín (tàng là khép, dán lại, không thích nói ra, kín đáo nhưng không phải lừa dối).
- Phong tặng, phong chức tước, phong thưởng (tượng của huân huy chương mộc ở trên hình chữ nhật, hoả ở dưới hình sao nhiều cánh)
- Phong là được yết kiến đại nhân, quyền quý. "Phong vi cửu điện" (Sấm chớp, ánh sáng, ban bố mệnh lệnh)
Triệu và điềm của quẻ Phong
Quẻ Phong có triệu Cổ Kính Trùng Minh - Vận tốt trở lại. Có bài thơ như sau:
Cầu danh cầu lộc, thật là may.
Hôn nhân hoà hợp, vui hạnh phúc,
Của mất người đi, trở lại ngay.
Tích xưa: Ngày xưa, Kính Đức đánh bọn gian thần gẫy ba cái răng, bị giáng làm thứ dân, gieo được quẻ này. Quả nhiên, sau này ông ta được phục chức. Đúng là "Cổ kính trùng minh", thật là "vận tốt trở lại".
Lời bàn quẻ: Gương đã bỏ xó nay lại được dùng, thật là may mắn. Thời vận trở lại, tuy có thể không bằng được ngày xưa, song vẫn là đại phúc.
Lời đoán quẻ: Thời vận trở lại, tuy có thể không bằng được ngày xưa, song vẫn là đại phúc.
Dụng thần quẻ Phong
︾
Danh sách 64 quẻ dịch:

Quẻ số 1: Thiên Vi Càn
Quẻ Thiên Vi Càn (Càn - 乾), là quẻ số 1 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Thiên Vi Càn thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Thiên Vi Càn là quẻ Đại Cát, có triệu "Khốn Long Đắc Thủy - Thời Vận Đã Đến".

Quẻ số 2: Địa Vi Khôn
Quẻ Địa Vi Khôn (Khôn - 坤), là quẻ số 2 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Địa Vi Khôn thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Địa Vi Khôn là quẻ Đại Cát, có triệu "Ngạ Hổ Đắc Thực - Thỏa lòng mãn ý.".

Quẻ số 3: Thủy Lôi Truân
Quẻ Thủy Lôi Truân (Truân - 屯), là quẻ số 3 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Thủy Lôi Truân thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Thủy Lôi Truân là quẻ Hung, có triệu "Loạn Ti Vô Đầu - Lòng Dạ Rối Bời".

Quẻ số 4: Sơn Thủy Mông
Quẻ Sơn Thủy Mông (Mông - 蒙), là quẻ số 4 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Sơn Thủy Mông thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Sơn Thủy Mông là quẻ Hung, có triệu "Tiểu Quỷ Thâu Tiền - Thời vận không hay".

Quẻ số 5: Thủy Thiên Nhu
Quẻ Thủy Thiên Nhu (Nhu - 需), là quẻ số 5 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Thủy Thiên Nhu thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Thủy Thiên Nhu là quẻ Cát, có triệu "Minh Châu Xuất Thổ - Vận tốt đã đến".

Quẻ số 6: Thiên Thủy Tụng
Quẻ Thiên Thủy Tụng (Tụng - 訟), là quẻ số 6 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Thiên Thủy Tụng thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Thiên Thủy Tụng là quẻ Hung, có triệu "Nhị Nhân Tranh Lộ - Việc làm không thuận".

Quẻ số 7: Địa Thủy Sư
Quẻ Địa Thủy Sư (Sư - 師), là quẻ số 7 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Địa Thủy Sư thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Địa Thủy Sư là quẻ Cát, có triệu "Mã Đáo Thành Công - Mọi sự tốt đẹp".

Quẻ số 8: Thủy Địa Tỷ
Quẻ Thủy Địa Tỷ (Tỷ - 比), là quẻ số 8 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Thủy Địa Tỷ thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Thủy Địa Tỷ là quẻ Cát, có triệu "Thuận Phong Hành Thuyền - Việc gì cũng lợi.".

Quẻ số 9: Phong Thiên Tiểu Súc
Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc (Tiểu Súc - 小畜), là quẻ số 9 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc là quẻ Bình Hòa, có triệu "Mật Vân Bất Vũ - Tạm thời phải nhẫn".

Quẻ số 10: Thiên Trạch Lý
Quẻ Thiên Trạch Lý (Lý - 履), là quẻ số 10 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Thiên Trạch Lý thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Thiên Trạch Lý là quẻ Cát, có triệu "Phượng Minh Kỳ Sơn - Quốc gia cát tường".

Quẻ số 11: Địa Thiên Thái
Quẻ Địa Thiên Thái (Thái - 泰), là quẻ số 11 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Địa Thiên Thái thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Địa Thiên Thái là quẻ Cát, có triệu "Hỷ Báo Tam Nguyên - Đại cát đại lợi".

Quẻ số 12: Thiên Địa Bĩ
Quẻ Thiên Địa Bĩ (Bĩ - 否), là quẻ số 12 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Thiên Địa Bĩ thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Thiên Địa Bĩ là quẻ Hung, có triệu "Hổ Lạc Hãm Khanh - Cát ít hung nhiều".

Quẻ số 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân
Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (Đồng Nhân - 同人), là quẻ số 13 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân là quẻ Cát, có triệu "Tiên Nhân Chỉ Lộ - Đi đâu cũng lợi".

Quẻ số 14: Hỏa Thiên Đại Hữu
Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (Đại Hữu - 大有), là quẻ số 14 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu là quẻ Đại Cát, có triệu "Nhuyễn Mộc Nô Tước - Làm việc chắc chắn".

Quẻ số 15: Địa Sơn Khiêm
Quẻ Địa Sơn Khiêm (Khiêm - 謙), là quẻ số 15 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Địa Sơn Khiêm thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Địa Sơn Khiêm là quẻ Cát, có triệu "Nhị Nhân Phân Kim - Vạn sự hanh thông".

Quẻ số 16: Lôi Địa Dự
Quẻ Lôi Địa Dự (Dự - 豫), là quẻ số 16 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Lôi Địa Dự thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Lôi Địa Dự là quẻ Cát, có triệu "Thanh Long Đắc Vị - Gặp hung hóa cát".

Quẻ số 17: Trạch Lôi Tùy
Quẻ Trạch Lôi Tùy (Tùy - 隨), là quẻ số 17 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Trạch Lôi Tùy thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Trạch Lôi Tùy là quẻ Bình Hòa, có triệu "Bộ Bộ Đăng Cao - Lên cao từng bước".

Quẻ số 18: Sơn Phong Cổ
Quẻ Sơn Phong Cổ (Cổ - 蠱), là quẻ số 18 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Sơn Phong Cổ thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Sơn Phong Cổ là quẻ Hung, có triệu "Thôi Ma Phần Đạo - Làm không đúng cách".

Quẻ số 19: Địa Trạch Lâm
Quẻ Địa Trạch Lâm (Lâm - 臨), là quẻ số 19 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Địa Trạch Lâm thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Địa Trạch Lâm là quẻ Bình Hòa, có triệu "Phát Chánh Thi Nhân - Thời vận hanh thông".

Quẻ số 20: Phong Địa Quán
Quẻ Phong Địa Quán (Quan - 觀), là quẻ số 20 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Phong Địa Quán thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Phong Địa Quán là quẻ Bình Hòa, có triệu "Hạn Bồng Phùng Hà - Quý nhân phù trợ".

Quẻ số 21: Hỏa Lôi Phệ Hạp
Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp (Phệ Hạp - 噬嗑), là quẻ số 21 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp là quẻ Bình Hòa, có triệu "Cô Nhân Ngộ Thực - Gặp may gặp mắn".

Quẻ số 22: Sơn Hỏa Bí
Quẻ Sơn Hỏa Bí (Bí - 賁), là quẻ số 22 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Sơn Hỏa Bí thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Sơn Hỏa Bí là quẻ Cát, có triệu "Hỷ Khí Doanh Môn - Vạn sự như ý".

Quẻ số 23: Sơn Địa Bác
Quẻ Sơn Địa Bác (Bác - 剝), là quẻ số 23 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Sơn Địa Bác thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Sơn Địa Bác là quẻ Hung, có triệu "Ưng Thước Đồng Lâm - Việc không thành".

Quẻ số 24: Địa Lôi Phục
Quẻ Địa Lôi Phục (Phục - 復), là quẻ số 24 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Địa Lôi Phục thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Địa Lôi Phục là quẻ Bình Hòa, có triệu "Phu Thê Phản Mục - Tráo trở lật lọng".

Quẻ số 25: Thiên Lôi Vô Vọng
Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng (Vô Vọng - 無妄), là quẻ số 25 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng là quẻ Hung, có triệu "Điểu Bị Lao Lung - Tù túng buồn lo".

Quẻ số 26: Sơn Thiên Đại Súc
Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (Đại Súc - 大畜), là quẻ số 26 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc là quẻ Cát, có triệu "Trận Thế Đắc Khai - Không còn trở ngại".

Quẻ số 27: Sơn Lôi Di
Quẻ Sơn Lôi Di (Di - 頤), là quẻ số 27 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Sơn Lôi Di thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Sơn Lôi Di là quẻ Cát Hanh, có triệu "Vị Thủy Phỏng Hiền - Bĩ cực thái lai".

Quẻ số 28: Trạch Phong Đại Quá
Quẻ Trạch Phong Đại Quá (Đại Quá - 大過), là quẻ số 28 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Trạch Phong Đại Quá thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Trạch Phong Đại Quá là quẻ Cát, có triệu "Dạ Mộng Kim Ngân - Không vẫn hoàn không".

Quẻ số 29: Thủy Vi Khảm
Quẻ Thủy Vi Khảm (Khảm - 坎), là quẻ số 29 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Thủy Vi Khảm thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Thủy Vi Khảm là quẻ Bình Hòa, có triệu "Thủy Để Lao Nguyệt - Uổng công phí sức".

Quẻ số 30: Hỏa Vi Ly
Quẻ Hỏa Vi Ly (Ly - 離), là quẻ số 30 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Hỏa Vi Ly thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Hỏa Vi Ly là quẻ Cát, có triệu "Thiên Quan Tứ Phước - Phát phúc sinh tài".

Quẻ số 31: Trạch Sơn Hàm
Quẻ Trạch Sơn Hàm (Hàm - 咸), là quẻ số 31 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Trạch Sơn Hàm thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Trạch Sơn Hàm là quẻ Cát, có triệu "Manh Nha Xuất Thổ - Thời vận đã đến".

Quẻ số 32: Lôi Phong Hằng
Quẻ Lôi Phong Hằng (Hằng - 恆), là quẻ số 32 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Lôi Phong Hằng thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Lôi Phong Hằng là quẻ Cát, có triệu "Ngư Lai Tràng Võng - Vạn sự như ý".

Quẻ số 33: Thiên Sơn Độn
Quẻ Thiên Sơn Độn (Độn - 遯), là quẻ số 33 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Thiên Sơn Độn thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Thiên Sơn Độn là quẻ Hung, có triệu "Nùng Vân Tế Nhật - Mưu sự bất thành".

Quẻ số 34: Lôi Thiên Đại Tráng
Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (Đại Tráng - 大壯), là quẻ số 34 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng là quẻ Cát, có triệu "Công Sư Đắc Mộc - Vận khí sắp lên".

Quẻ số 35: Hỏa Địa Tấn
Quẻ Hỏa Địa Tấn (Tấn - 晉), là quẻ số 35 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Hỏa Địa Tấn thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Hỏa Địa Tấn là quẻ Cát, có triệu "Sừ Địa Đắc Kim - Vận đỏ sắp đến".

Quẻ số 36: Địa Hỏa Minh Di
Quẻ Địa Hỏa Minh Di (Minh Di - 明夷), là quẻ số 36 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Địa Hỏa Minh Di thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Địa Hỏa Minh Di là quẻ Hung, có triệu "Quá Giang Chiết Kiều - Vô cùng khó khăn".

Quẻ số 37: Phong Hỏa Gia Nhân
Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (Gia Nhân - 家人), là quẻ số 37 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân là quẻ Cát, có triệu "Cảnh Lý Quan Hoa - Theo đuổi ảo ảnh".

Quẻ số 38: Hỏa Trạch Khuê
Quẻ Hỏa Trạch Khuê (Khuê - 睽), là quẻ số 38 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Hỏa Trạch Khuê thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Hỏa Trạch Khuê là quẻ Hung, có triệu "Phản Mại Trư Dương - Long đong lận đận".

Quẻ số 39: Thủy Sơn Kiển
Quẻ Thủy Sơn Kiển (Kiển - 蹇), là quẻ số 39 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Thủy Sơn Kiển thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Thủy Sơn Kiển là quẻ Hung, có triệu "Vũ Tuyết Tải Đồ - Mưu sự không đúng".

Quẻ số 40: Lôi Thủy Giải
Quẻ Lôi Thủy Giải (Giải - 解), là quẻ số 40 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Lôi Thủy Giải thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Lôi Thủy Giải là quẻ Cát, có triệu "Ngũ Quan Thoát Nạn - May mắn thoát nạn".

Quẻ số 41: Sơn Trạch Tổn
Quẻ Sơn Trạch Tổn (Tổn - 損), là quẻ số 41 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Sơn Trạch Tổn thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Sơn Trạch Tổn là quẻ Bình Hòa, có triệu "Thôi Xa Phí Lực - Uổng phí công sức".

Quẻ số 42: Phong Lôi Ích
Quẻ Phong Lôi Ích (Ích - 益), là quẻ số 42 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Phong Lôi Ích thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Phong Lôi Ích là quẻ Cát, có triệu "Khô Mộc Khai Hoa - Bĩ cực vinh lai".

Quẻ số 43: Trạch Thiên Quải
Quẻ Trạch Thiên Quải (Quải - 夬), là quẻ số 43 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Trạch Thiên Quải thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Trạch Thiên Quải là quẻ Hung, có triệu "Du Phong Thoát Võng - Gặp hung hoá cát".

Quẻ số 44: Thiên Phong Cấu
Quẻ Thiên Phong Cấu (Cấu - 姤), là quẻ số 44 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Thiên Phong Cấu thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Thiên Phong Cấu là quẻ Bình Hòa, có triệu "Tha Hương Ngộ Hữu - Thời vận đã đến".

Quẻ số 45: Trạch Địa Tụy
Quẻ Trạch Địa Tụy (Tụy - 萃), là quẻ số 45 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Trạch Địa Tụy thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Trạch Địa Tụy là quẻ Cát, có triệu "Ngư Lý Hóa Long - Rồng bay lên trời".

Quẻ số 46: Địa Phong Thăng
Quẻ Địa Phong Thăng (Thăng - 升), là quẻ số 46 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Địa Phong Thăng thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Địa Phong Thăng là quẻ Cát, có triệu "Chỉ Nhật Cao Thăng - Phát tài phát lộc".

Quẻ số 47: Trạch Thủy Khốn
Quẻ Trạch Thủy Khốn (Khốn - 困), là quẻ số 47 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Trạch Thủy Khốn thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Trạch Thủy Khốn là quẻ Bình Hòa, có triệu "Thoát Lãng Trừu Đê - Tình trạng bất ổn".

Quẻ số 48: Thủy Phong Tỉnh
Quẻ Thủy Phong Tỉnh (Tỉnh - 井), là quẻ số 48 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Thủy Phong Tỉnh thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Thủy Phong Tỉnh là quẻ Bình Hòa, có triệu "Khô Tỉnh Sanh Tuyền - Vận tốt đã đến".

Quẻ số 49: Trạch Hỏa Cách
Quẻ Trạch Hỏa Cách (Cách - 革), là quẻ số 49 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Trạch Hỏa Cách thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Trạch Hỏa Cách là quẻ Cát, có triệu "Hạn Miêu Đắc Vũ - Vận tốt đã đến".

Quẻ số 50: Hỏa Phong Đỉnh
Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (Đỉnh - 鼎), là quẻ số 50 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh là quẻ Cát, có triệu "Ngư Ông Đắc Lợi - Nhất cử lưỡng tiện".

Quẻ số 51: Lôi Vi Chấn
Quẻ Lôi Vi Chấn (Chấn - 震), là quẻ số 51 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Lôi Vi Chấn thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Lôi Vi Chấn là quẻ Bình Hòa, có triệu "Kim Chung Dạ Tràng - Mọi sự thành công".

Quẻ số 52: Sơn Vi Cấn
Quẻ Sơn Vi Cấn (Cấn - 艮), là quẻ số 52 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Sơn Vi Cấn thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Sơn Vi Cấn là quẻ Bình Hòa, có triệu "Nhân Đoản Táo Cao - Mọi việc bất thuận".

Quẻ số 53: Phong Sơn Tiệm
Quẻ Phong Sơn Tiệm (Tiệm - 漸), là quẻ số 53 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Phong Sơn Tiệm thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Phong Sơn Tiệm là quẻ Cát, có triệu "Tuấn Mã Xuất Lung - Trứng để đầu đẳng.".

Quẻ số 54: Lôi Trạch Quy Muội
Quẻ Lôi Trạch Quy Muội (Quy Muội - 歸妹), là quẻ số 54 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội là quẻ Hung, có triệu "Duyên Mộc Cầu Ngư - Mưu sự bất thành".

Quẻ số 55: Lôi Hỏa Phong
Quẻ Lôi Hỏa Phong (Phong - 豐), là quẻ số 55 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Lôi Hỏa Phong thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Lôi Hỏa Phong là quẻ Cát, có triệu "Cổ Kính Trùng Minh - Vận tốt trở lại".

Quẻ số 56: Hỏa Sơn Lữ
Quẻ Hỏa Sơn Lữ (Lữ - 旅), là quẻ số 56 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Hỏa Sơn Lữ thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Hỏa Sơn Lữ là quẻ Bình Hòa, có triệu "Túc Điểu Phần Sào - Việc làm không thành".

Quẻ số 57: Phong Vi Tốn
Quẻ Phong Vi Tốn (Tốn - 巽), là quẻ số 57 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Phong Vi Tốn thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Phong Vi Tốn là quẻ Bình Hòa, có triệu "Châu Đắc Thuận Phong - Khốn cực sinh phúc".

Quẻ số 58: Trạch Vi Đoài
Quẻ Trạch Vi Đoài (Đoài - 兌), là quẻ số 58 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Trạch Vi Đoài thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Trạch Vi Đoài là quẻ Cát, có triệu "Chẩn Thủy Hòa Nê - Vô cùng thuận tiện".

Quẻ số 59: Phong Thủy Hoán
Quẻ Phong Thủy Hoán (Hoán - 渙), là quẻ số 59 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Phong Thủy Hoán thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Phong Thủy Hoán là quẻ Hung, có triệu "Cách Hà Vọng Kim - Uổng công phí sức".

Quẻ số 60: Thủy Trạch Tiết
Quẻ Thủy Trạch Tiết (Tiết - 節), là quẻ số 60 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Thủy Trạch Tiết thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Thủy Trạch Tiết là quẻ Cát, có triệu "Trảm Tướng Phong Thần - Không phải kiêng kị".

Quẻ số 61: Phong Trạch Trung Phu
Quẻ Phong Trạch Trung Phu (Trung Phu - 中孚), là quẻ số 61 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Phong Trạch Trung Phu thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Phong Trạch Trung Phu là quẻ Cát, có triệu "Hành Tẩu Bạc Băng - Vô cùng tốt lành".

Quẻ số 62: Lôi Sơn Tiểu Quá
Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá (Tiểu Quá - 小過), là quẻ số 62 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá là quẻ Bình Hòa, có triệu "Cấp Quá Độc Kiều - Tiến lợi lui hại.".

Quẻ số 63: Thủy Hỏa Ký Tế
Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (Ký Tế - 既濟), là quẻ số 63 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế là quẻ Đại Cát, có triệu "Kim Bảng Đề Danh - Cát khánh như ý".

Quẻ số 64: Hỏa Thủy Vị Tế
Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (Vị Tế - 未濟), là quẻ số 64 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế là quẻ Hung, có triệu "Thái Tuế Nguyệt Kiến - Tiểu nhân ám hại".
Danh sách 8 quẻ Bát quái:

Càn Quái
Càn quái (乾), tượng trưng cho Thiên (天) - tức là Trời. Ngũ hành Kim, chủ hướng Tây Bắc. Trong gia đình ứng với Cha, biểu thị cho trạng thái Sáng tạo, tính chất Cứng, mạnh, khỏe

Đoài Quái
Đoài quái (兌), tượng trưng cho Trạch (澤) - tức là Đầm. Ngũ hành Kim, chủ hướng Tây. Trong gia đình ứng với Thiếu nữ/Con gái út, biểu thị cho trạng thái Thanh bình, tính chất Dễ chịu

Ly Quái
Ly quái (離), tượng trưng cho Hỏa (火) - tức là Hỏa. Ngũ hành Hỏa, chủ hướng Nam. Trong gia đình ứng với Thứ nữ/Con gái thứ, biểu thị cho trạng thái Bám lấy, sự rõ ràng, thích nghi, tính chất Soi sáng, sự phụ thuộc

Chấn Quái
Chấn quái (震), tượng trưng cho Lôi (雷) - tức là Sấm. Ngũ hành Mộc, chủ hướng Đông. Trong gia đình ứng với Trưởng nam/Con trai đầu, biểu thị cho trạng thái Khởi đầu, tính chất Dịch chuyển có tác động

Tốn Quái
Tốn quái (巽), tượng trưng cho Phong (風) - tức là Gió. Ngũ hành Mộc, chủ hướng Đông Nam. Trong gia đình ứng với Trưởng nữ/Con gái đầu, biểu thị cho trạng thái Sự len vào một cách dễ chịu, tính chất Thông suốt (hiểu rõ)

Khảm Quái
Khảm quái (坎), tượng trưng cho Thủy (水) - tức là Nước. Ngũ hành Thủy, chủ hướng Bắc. Trong gia đình ứng với Thứ nam/Con trai thứ, biểu thị cho trạng thái Đang chuyển động, tính chất Nguy hiểm

Cấn Quái
Cấn quái (艮), tượng trưng cho Sơn (山) - tức là Núi. Ngũ hành Thổ, chủ hướng Đông Bắc. Trong gia đình ứng với Thiếu nam/Con trai út, biểu thị cho trạng thái Hoàn thành, tính chất Thư giãn, đứng vững

Khôn Quái
Khôn quái (坤), tượng trưng cho Địa (地) - tức là Đất. Ngũ hành Thổ, chủ hướng Tây Nam. Trong gia đình ứng với Mẹ, biểu thị cho trạng thái Dễ tiếp thu, tính chất Hết lòng (tận tụy), dễ tính
Nhập từ khóa bạn cần tra cứu thông tin, mọi thông tin - kiến thức - dữ liệu của Kabala sẽ dành cho bạn!
"Hãy để Kabala đồng hành cùng bạn trên Hành Trình Tâm Linh."