QUẺ SỐ 29: THỦY VI KHẢM - THỦY ĐỂ LAO NGUYỆT
1. Quẻ Thủy Vi Khảm trong Kinh Dịch
Tổng quan quẻ Thủy Vi Khảm

Quẻ Thủy Vi Khảm (hoặc Thuần Khảm), hay được gọi là Quẻ Khảm, là quẻ số 29 trong 64 Quẻ Kinh Dịch thuộc loại quẻ Bình Hòa.
Ngoại quái: ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước - Ngũ hành Thủy.
Nội quái: ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước - Ngũ hành Thủy.
Thuộc nhóm tượng quái Khảm, Ngũ hành Thủy.
Quẻ Khảm báo hiệu những nguy hiểm sắp đến trùng trùng cả ngoài và trong. Ở trong tình thế nguy khốn tưởng chừng vô phương cứu chữa, chỉ cần phấn chấn tinh thần, thích ứng với những khó khăn sẽ mau chóng thành công.
Thoán từ:
Lời kinh: 習坎有孚維心, 亨, 行有尚.
Dịch âm: Tập khảm hữu phu duy tâm, hanh, hành hữu thượng.
Dịch nghĩa: Hai lớp khảm (hai lớp hiểm), có đức tin, chỉ trong lòng là hanh thông, tiến đi (hành động) thì được trọng mà có công.
Khảm: Hãm dã. Hãm hiểm. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kìm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi tượng: tượng hết khổ mới đến sướng.
Lẽ trời không thể quá (cực đoan) được mãi, hễ quá thì sẽ phải sụp vào chỗ hiểm. Vậy sau quẻ Đại quá, tới quẻ Thuần khảm. Khảm có nghĩa là sụp, là hiểm.
Tượng quẻ:
Thuỷ tấn chí (Các dòng nước đều tiến đến)
Cả trên và dưới quẻ đều là Khảm. Mỗi quái hào Dương đều bị hào Âm vây xung quanh. Nhưng hào Dương chính giữa còn thể hiện ý nghĩa lòng tín trực. Do vậy dù trong những hung hiểm mà vẫn luôn giữ được tín thực và từ đó thoát khỏi hiểm.
Tập Khảm có nghĩa là trùng khảm, hai lần Khảm. Nhìn hình quẻ Khảm ta thấy một hào dương bị hãm vào giữa hai hào âm, cho nên Khảm có nghĩa là hãm, là hiểm.
Ta lại thấy ở giữa đặc (nét liền), ngoài rỗng (nét đứt), trái với quẻ Ly ☲ giữa rỗng trên dưới đặc, như cái miệng lò; chỗ rỗng đó là chỗ không khí vô để đốt cháy than, củi, cho nên Ly là lửa. Khảm trái với Ly, chỗ nào trống thì nước chảy vào; Ly là lửa thì Khảm là nước. Nguy hiểm không gì bằng nước sâu, không cẩn thận thì sụp xuống, chết đuối, nên bảo nước là hiểm.
Xét theo ý nghĩa thì hào dương ở giữa, dương là thực, thành tín, vì vậy bảo là Khảm có đức tin, chí thành (hữu phu) ở trong lòng, nhờ vậy mà hanh thông. Gặp thời hiểm , có lòng chí thành thì không bị tai nạn, hành động thì được trọng mà còn có công nữa.
Thoán truyện giảng thêm: Nước chảy hoài mà không bao giờ ứ lại (lưu nhi bất doanh) chỗ hiểm trở nào cũng tới, cho nên bảo là có đức tin.
Lòng được hanh thông vì hai hào giữa (hào 2 và 5), đã cương mà đắc trung.
Trời có tượng hiểm (vì không lên trời được) ; đất có tượng hiểm, tức núi sông. Các bậc vương công theo tượng trời và đất mà đặt ra những cái hiểm (tức đào hào, xây thành, đạt ra hình pháp) để giữ đất đai và sự trật tự trong xã hội. Cái công dụng của hiểm nếu hợp thời thì cực lớn.
Đại tượng truyện khuyên nên theo cái đức chảy hoài không ngừng của nước mà giữ bền đức hạnh mà tu tĩnh không ngày nào quên.
Các hào trong quẻ:
1. Sơ Lục (Hào 1 âm):
Lời kinh: 初 六: 習坎, 入于坎窞, 凶.
Dịch âm: Tập khảm, nhập vu khảm năm ( có người đọc là đạm, hạm, lăm), hung.
Dịch nghĩa: Hai lần hiểm, sụp vào hố sâu, xấu.
Giảng nghĩa: Hào 1 đã âm nhu, lại ở dưới cùng quẻ Thuần Khảm hai lần hiểm, nên rất xấu.
2. Cửu Nhị (Hào 2 dương):
Lời kinh: 九 二: 坎有險, 求小得.
Dịch âm: Khảm hữu hiểm, cầu tiểu đắc.
Dịch nghĩa: Ở chỗ nước (hiểm) lại có hiểm, mong làm được việc nhỏ thôi.
Giảng nghĩa: Hào này dương cương, đắc trung, có tài trí, nhưng ở giữa thời trùng hiểm, trên dưới bị hai hào âm nhu bao vây, chưa thóat được; cho nên chỉ mong làm đựơc việc nhỏ thôi.
Hào 4 quẻ Dư (số 6) cũng là dương ở vị âm; cũng bị hai hào âm bao vây, còn kém hào 2 quẻ Khảm vì không đắc trung,vậy mà Hào từ cho là "đại hữu đắc" (thành côn lớn); còn hào 2 quẻ Khảm này chỉ cầu được "tiểu đắc" thôi; chỉ vì thời khác; thời quẻ Dự là thời vui vẻ, hanh thông, thời quẻ Khảm là thời gian nan, nguy hiểm.
3. Lục Tam (Hào 3 âm):
Lời kinh: 六 三: 來之坎坎, 險且枕, 入于坎窞, 勿用.
Dịch âm: Lai chi khảm khảm, hiểm thả chẩm, nhập vu khảm năm, vật dụng.
Dịch nghĩa: Tới lui (chử chi ở đây nghĩa là đi) đều bị hãm, trước mặt là hiểm mà sau lưng lại kê (dựa) vào hiểm, chỉ càng sụp vào chỗ sâu hơn thôi, chớ dùng (người ở hoàn cảnh hào 3 này, không được việc gì đâu).
Giảng nghĩa: Hào này âm nhu, bất trung, bất chính, ở trên cùng quẻ nội khảm, mà tiến lên thì gặp ngoại khảm, trước mặt là khảm, sau lưng là khảm, toàn là hiểm cả, cho nên chỉ sụp vào chỗ sâu hơn thôi.
4. Lục Tứ (Hào 4 âm):
Lời kinh: 六 四: 樽酒簋, 貳 用缶, 納約自牖, 終无咎.
Dịch âm: Tôn tửu quĩ, nhị dụng phẫu, nạp ước tự dũ, chung vô Cửu.
Dịch nghĩa: Như thể chỉ dâng một chén rượu, một quĩ thức ăn, thêm một cái vò dựng vài thức khác nữa (không cần nhiều, hễ chí thành là được); (có thể tùy cơ ứng biến) dứt khế ước qua cửa sổ (chứ không đưa qua cửa chính), như vậy không có lỗi.
Giảng nghĩa: Lời hào này gọn quá, khó hiểu. Phan Bội Châu giảng như sau: tôn là chén rượu, quĩ là đồ đựng thức ăn; nhị là thứ nhì, phó (trái với chánh) là thêm sao, phẫu là cái vò. Tôn tữu quí, nhị dụng phẫu nghĩa là rượu chỉ một chén, thức ăn chỉ một quĩ, các thức khác thêm vào chỉ dùng một cái vò cũng đủ. Ý nói không cần nhiều, miễn lòng chí thành là được. "Nạp ước tự dũ" Nghĩa là khế ước (để làm tin) đáng lẽ phải nộp qua cửa lớn, nhưng lại dứt qua cửa sổ (dũ), như vậy là không chính đại quang minh, nhưng gặp thờ ihiểm, khó khăn, có thể "bất đắc dĩ nhi dụng quyền" (quyền này không phải là quyền hành, mà là quyền biến: tùy cơ ứng biến), miễn là giữ được lòng chí thành.
Hào này như một vị đại thần, nhưng âm nhu, vô tài, không cứu đời ra khỏi cảnh hiểm được; cũng may mà đắc chính, chí thành, cứ giữ đức chí thành đó mà đối với vua, với việc nước, nếu lại có chút cơ trí, biết tòng quyền , thì rốt cuộc không có lỗi.
5. Cửu Ngũ (Hào 5 dương):
Lời kinh: 九 五: 坎不盈, 祗既平, 无咎.
Dịch âm: Khảm bất doanh, chỉ kì bình, vô Cửu.
Dịch nghĩa: Nước (hiểm) chưa đầy, nhưng đến lúc nước đầy rồi, lặng rồi, thì sẽ khỏi hiểm, không có lỗi.
Giảng nghĩa: Hào này dương cương, có tài, đắc trung, đắc chính, ở ngôi chí tôn, mới trải qua già nữa thời Khảm, hiểm chưa hết, nước còn dâng lên nữa, đến khi nào nước đầy rồi mới bình lại, mà dắt dân ra khỏi hiểm được. Chữ Kì ở đây nghĩa là bệnh, tức hiểm nạn, trỏ chữ khảm.
6. Thượng Lục (Hào 6 âm):
Lời kinh: 上 六: 係用黴纆, 寘于叢棘, 三歲不得, 凶.
Dịch âm: Hệ dụng huy mặc, trí vu từng cức, tam tuế bất đắc, hung.
Dịch nghĩa: Đã trói bằng dây thừng to, lại đặt vào bụi gai, ba năm không được ra , xấu.
Giảng nghĩa: Hào này âm nhu, ở trên cùng quẻ Khảm, chỗ cực kì hiểm, đã không có tài ra khỏi cảnh hiểm, lại không biết hối mà sửa mình, nên bị họa rất nặng.
2. Quẻ Thủy Vi Khảm trong thuật chiêm bốc, đoán quẻ
Ý nghĩa quẻ Khảm
Trong chiêm bốc, dự trắc Khảm có nghĩa là:
- Hãm hiểm, gian nan, mắc kẹt.
- Ngoắt ngoéo, không thành công (Ví dụ: nhờ người việc gì thì mất tiền, mất thời gian, không thành.
- Nhầm lẫn, nhầm tưởng, mơ hồ, bị lừa dối (nếu xem việc mất đồ thì không mất, do nhầm lẫn để ở đâu đó, thường là gầm tủ, chân giường, gậm giường. Quẻ ngang hoà không mất).
- Bế tắc (như tắc đường tưởng đi được nhưng càng đi càng tắc, muốn quay lại không được). Đang làm nên bỏ luôn, cứ cố đâm lao phải theo lao thì khó rút ra được.
- Trí tuệ, tinh nhanh, tỉnh táo (giỏi nhiều lĩnh vực, ngoắt ngoéo nhưng đàng hoàng phù hợp với vai trò của mưu sĩ; thuỷ tuộc trí).
- Ngoài nhu trong cương, không thật, lừa dối.
- Khảm là lõm, là hai lần mắc hiểm (có hai hào dương ở giữa là tùng hiểm). Khảm là ô tô.
Triệu và điềm của quẻ Khảm
Quẻ Khảm có triệu Thủy Để Lao Nguyệt - Uổng công phí sức. Có bài thơ như sau:
Hiện thời vận số, còn lao đao.
Giao dịch xuất hành đều bất lợi,
Của mất người đi, chẳng thấy về.
Tích xưa: Ngày xưa, Khương Duy phò trợ ấu chúa A Đẩu, thường có ý muốn diệt Ngụy, đã từng gieo phải quẻ này. Quả nhiên, Khương Duy chẳng những không diệt được nước Ngụy mà còn bị Ngụy tiêu diệt. Đúng là ứng với quẻ "Đáy sông mò trăng", thật là "Uổng công phí sức".
Lời bàn quẻ: Mò trăng đáy biển chỉ phí công, bởi đó là việc làm không bao giờ thành công. Nguyên nhân chủ yếu của hành động này là sai địa điểm, nhầm đối tượng, lạc phương hướng. Thế giới của chúng ta vốn không hoàn hảo và lí tưởng, có nhiều kẻ lại đi tìm sự hoàn hảo, lí tưởng ở thế giới này, thật chẳng khác gì đáy biển mò trăng.
Lời đoán quẻ: Cầu danh không thành, bệnh tật không khỏi, hôn nhân trục trặc, góp vốn bất lợi.
Dụng thần quẻ Khảm
︾
Danh sách 64 quẻ dịch:

Quẻ số 1: Thiên Vi Càn
Quẻ Thiên Vi Càn (Càn - 乾), là quẻ số 1 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Thiên Vi Càn thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Thiên Vi Càn là quẻ Đại Cát, có triệu "Khốn Long Đắc Thủy - Thời Vận Đã Đến".

Quẻ số 2: Địa Vi Khôn
Quẻ Địa Vi Khôn (Khôn - 坤), là quẻ số 2 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Địa Vi Khôn thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Địa Vi Khôn là quẻ Đại Cát, có triệu "Ngạ Hổ Đắc Thực - Thỏa lòng mãn ý.".

Quẻ số 3: Thủy Lôi Truân
Quẻ Thủy Lôi Truân (Truân - 屯), là quẻ số 3 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Thủy Lôi Truân thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Thủy Lôi Truân là quẻ Hung, có triệu "Loạn Ti Vô Đầu - Lòng Dạ Rối Bời".

Quẻ số 4: Sơn Thủy Mông
Quẻ Sơn Thủy Mông (Mông - 蒙), là quẻ số 4 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Sơn Thủy Mông thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Sơn Thủy Mông là quẻ Hung, có triệu "Tiểu Quỷ Thâu Tiền - Thời vận không hay".

Quẻ số 5: Thủy Thiên Nhu
Quẻ Thủy Thiên Nhu (Nhu - 需), là quẻ số 5 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Thủy Thiên Nhu thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Thủy Thiên Nhu là quẻ Cát, có triệu "Minh Châu Xuất Thổ - Vận tốt đã đến".

Quẻ số 6: Thiên Thủy Tụng
Quẻ Thiên Thủy Tụng (Tụng - 訟), là quẻ số 6 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Thiên Thủy Tụng thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Thiên Thủy Tụng là quẻ Hung, có triệu "Nhị Nhân Tranh Lộ - Việc làm không thuận".

Quẻ số 7: Địa Thủy Sư
Quẻ Địa Thủy Sư (Sư - 師), là quẻ số 7 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Địa Thủy Sư thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Địa Thủy Sư là quẻ Cát, có triệu "Mã Đáo Thành Công - Mọi sự tốt đẹp".

Quẻ số 8: Thủy Địa Tỷ
Quẻ Thủy Địa Tỷ (Tỷ - 比), là quẻ số 8 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Thủy Địa Tỷ thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Thủy Địa Tỷ là quẻ Cát, có triệu "Thuận Phong Hành Thuyền - Việc gì cũng lợi.".

Quẻ số 9: Phong Thiên Tiểu Súc
Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc (Tiểu Súc - 小畜), là quẻ số 9 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc là quẻ Bình Hòa, có triệu "Mật Vân Bất Vũ - Tạm thời phải nhẫn".

Quẻ số 10: Thiên Trạch Lý
Quẻ Thiên Trạch Lý (Lý - 履), là quẻ số 10 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Thiên Trạch Lý thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Thiên Trạch Lý là quẻ Cát, có triệu "Phượng Minh Kỳ Sơn - Quốc gia cát tường".

Quẻ số 11: Địa Thiên Thái
Quẻ Địa Thiên Thái (Thái - 泰), là quẻ số 11 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Địa Thiên Thái thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Địa Thiên Thái là quẻ Cát, có triệu "Hỷ Báo Tam Nguyên - Đại cát đại lợi".

Quẻ số 12: Thiên Địa Bĩ
Quẻ Thiên Địa Bĩ (Bĩ - 否), là quẻ số 12 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Thiên Địa Bĩ thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Thiên Địa Bĩ là quẻ Hung, có triệu "Hổ Lạc Hãm Khanh - Cát ít hung nhiều".

Quẻ số 13: Thiên Hỏa Đồng Nhân
Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân (Đồng Nhân - 同人), là quẻ số 13 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân là quẻ Cát, có triệu "Tiên Nhân Chỉ Lộ - Đi đâu cũng lợi".

Quẻ số 14: Hỏa Thiên Đại Hữu
Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu (Đại Hữu - 大有), là quẻ số 14 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu là quẻ Đại Cát, có triệu "Nhuyễn Mộc Nô Tước - Làm việc chắc chắn".

Quẻ số 15: Địa Sơn Khiêm
Quẻ Địa Sơn Khiêm (Khiêm - 謙), là quẻ số 15 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Địa Sơn Khiêm thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Địa Sơn Khiêm là quẻ Cát, có triệu "Nhị Nhân Phân Kim - Vạn sự hanh thông".

Quẻ số 16: Lôi Địa Dự
Quẻ Lôi Địa Dự (Dự - 豫), là quẻ số 16 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Lôi Địa Dự thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Lôi Địa Dự là quẻ Cát, có triệu "Thanh Long Đắc Vị - Gặp hung hóa cát".

Quẻ số 17: Trạch Lôi Tùy
Quẻ Trạch Lôi Tùy (Tùy - 隨), là quẻ số 17 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Trạch Lôi Tùy thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Trạch Lôi Tùy là quẻ Bình Hòa, có triệu "Bộ Bộ Đăng Cao - Lên cao từng bước".

Quẻ số 18: Sơn Phong Cổ
Quẻ Sơn Phong Cổ (Cổ - 蠱), là quẻ số 18 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Sơn Phong Cổ thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Sơn Phong Cổ là quẻ Hung, có triệu "Thôi Ma Phần Đạo - Làm không đúng cách".

Quẻ số 19: Địa Trạch Lâm
Quẻ Địa Trạch Lâm (Lâm - 臨), là quẻ số 19 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Địa Trạch Lâm thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Địa Trạch Lâm là quẻ Bình Hòa, có triệu "Phát Chánh Thi Nhân - Thời vận hanh thông".

Quẻ số 20: Phong Địa Quán
Quẻ Phong Địa Quán (Quan - 觀), là quẻ số 20 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Phong Địa Quán thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Phong Địa Quán là quẻ Bình Hòa, có triệu "Hạn Bồng Phùng Hà - Quý nhân phù trợ".

Quẻ số 21: Hỏa Lôi Phệ Hạp
Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp (Phệ Hạp - 噬嗑), là quẻ số 21 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp là quẻ Bình Hòa, có triệu "Cô Nhân Ngộ Thực - Gặp may gặp mắn".

Quẻ số 22: Sơn Hỏa Bí
Quẻ Sơn Hỏa Bí (Bí - 賁), là quẻ số 22 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Sơn Hỏa Bí thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Sơn Hỏa Bí là quẻ Cát, có triệu "Hỷ Khí Doanh Môn - Vạn sự như ý".

Quẻ số 23: Sơn Địa Bác
Quẻ Sơn Địa Bác (Bác - 剝), là quẻ số 23 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Sơn Địa Bác thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Sơn Địa Bác là quẻ Hung, có triệu "Ưng Thước Đồng Lâm - Việc không thành".

Quẻ số 24: Địa Lôi Phục
Quẻ Địa Lôi Phục (Phục - 復), là quẻ số 24 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Địa Lôi Phục thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Địa Lôi Phục là quẻ Bình Hòa, có triệu "Phu Thê Phản Mục - Tráo trở lật lọng".

Quẻ số 25: Thiên Lôi Vô Vọng
Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng (Vô Vọng - 無妄), là quẻ số 25 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng là quẻ Hung, có triệu "Điểu Bị Lao Lung - Tù túng buồn lo".

Quẻ số 26: Sơn Thiên Đại Súc
Quẻ Sơn Thiên Đại Súc (Đại Súc - 大畜), là quẻ số 26 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc là quẻ Cát, có triệu "Trận Thế Đắc Khai - Không còn trở ngại".

Quẻ số 27: Sơn Lôi Di
Quẻ Sơn Lôi Di (Di - 頤), là quẻ số 27 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Sơn Lôi Di thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Sơn Lôi Di là quẻ Cát Hanh, có triệu "Vị Thủy Phỏng Hiền - Bĩ cực thái lai".

Quẻ số 28: Trạch Phong Đại Quá
Quẻ Trạch Phong Đại Quá (Đại Quá - 大過), là quẻ số 28 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Trạch Phong Đại Quá thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Trạch Phong Đại Quá là quẻ Cát, có triệu "Dạ Mộng Kim Ngân - Không vẫn hoàn không".

Quẻ số 29: Thủy Vi Khảm
Quẻ Thủy Vi Khảm (Khảm - 坎), là quẻ số 29 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Thủy Vi Khảm thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Thủy Vi Khảm là quẻ Bình Hòa, có triệu "Thủy Để Lao Nguyệt - Uổng công phí sức".

Quẻ số 30: Hỏa Vi Ly
Quẻ Hỏa Vi Ly (Ly - 離), là quẻ số 30 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Hỏa Vi Ly thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Hỏa Vi Ly là quẻ Cát, có triệu "Thiên Quan Tứ Phước - Phát phúc sinh tài".

Quẻ số 31: Trạch Sơn Hàm
Quẻ Trạch Sơn Hàm (Hàm - 咸), là quẻ số 31 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Trạch Sơn Hàm thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Trạch Sơn Hàm là quẻ Cát, có triệu "Manh Nha Xuất Thổ - Thời vận đã đến".

Quẻ số 32: Lôi Phong Hằng
Quẻ Lôi Phong Hằng (Hằng - 恆), là quẻ số 32 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Lôi Phong Hằng thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Lôi Phong Hằng là quẻ Cát, có triệu "Ngư Lai Tràng Võng - Vạn sự như ý".

Quẻ số 33: Thiên Sơn Độn
Quẻ Thiên Sơn Độn (Độn - 遯), là quẻ số 33 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Thiên Sơn Độn thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Thiên Sơn Độn là quẻ Hung, có triệu "Nùng Vân Tế Nhật - Mưu sự bất thành".

Quẻ số 34: Lôi Thiên Đại Tráng
Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng (Đại Tráng - 大壯), là quẻ số 34 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng là quẻ Cát, có triệu "Công Sư Đắc Mộc - Vận khí sắp lên".

Quẻ số 35: Hỏa Địa Tấn
Quẻ Hỏa Địa Tấn (Tấn - 晉), là quẻ số 35 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Hỏa Địa Tấn thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Hỏa Địa Tấn là quẻ Cát, có triệu "Sừ Địa Đắc Kim - Vận đỏ sắp đến".

Quẻ số 36: Địa Hỏa Minh Di
Quẻ Địa Hỏa Minh Di (Minh Di - 明夷), là quẻ số 36 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Địa Hỏa Minh Di thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Địa Hỏa Minh Di là quẻ Hung, có triệu "Quá Giang Chiết Kiều - Vô cùng khó khăn".

Quẻ số 37: Phong Hỏa Gia Nhân
Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân (Gia Nhân - 家人), là quẻ số 37 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân là quẻ Cát, có triệu "Cảnh Lý Quan Hoa - Theo đuổi ảo ảnh".

Quẻ số 38: Hỏa Trạch Khuê
Quẻ Hỏa Trạch Khuê (Khuê - 睽), là quẻ số 38 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Hỏa Trạch Khuê thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Hỏa Trạch Khuê là quẻ Hung, có triệu "Phản Mại Trư Dương - Long đong lận đận".

Quẻ số 39: Thủy Sơn Kiển
Quẻ Thủy Sơn Kiển (Kiển - 蹇), là quẻ số 39 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Thủy Sơn Kiển thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Thủy Sơn Kiển là quẻ Hung, có triệu "Vũ Tuyết Tải Đồ - Mưu sự không đúng".

Quẻ số 40: Lôi Thủy Giải
Quẻ Lôi Thủy Giải (Giải - 解), là quẻ số 40 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Lôi Thủy Giải thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Lôi Thủy Giải là quẻ Cát, có triệu "Ngũ Quan Thoát Nạn - May mắn thoát nạn".

Quẻ số 41: Sơn Trạch Tổn
Quẻ Sơn Trạch Tổn (Tổn - 損), là quẻ số 41 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Sơn Trạch Tổn thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Sơn Trạch Tổn là quẻ Bình Hòa, có triệu "Thôi Xa Phí Lực - Uổng phí công sức".

Quẻ số 42: Phong Lôi Ích
Quẻ Phong Lôi Ích (Ích - 益), là quẻ số 42 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Phong Lôi Ích thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Phong Lôi Ích là quẻ Cát, có triệu "Khô Mộc Khai Hoa - Bĩ cực vinh lai".

Quẻ số 43: Trạch Thiên Quải
Quẻ Trạch Thiên Quải (Quải - 夬), là quẻ số 43 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Quẻ Trạch Thiên Quải thuộc nhóm tượng quẻ Khôn, ngũ hành Thổ. Quẻ Trạch Thiên Quải là quẻ Hung, có triệu "Du Phong Thoát Võng - Gặp hung hoá cát".

Quẻ số 44: Thiên Phong Cấu
Quẻ Thiên Phong Cấu (Cấu - 姤), là quẻ số 44 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Thiên Phong Cấu thuộc nhóm tượng quẻ Càn, ngũ hành Kim. Quẻ Thiên Phong Cấu là quẻ Bình Hòa, có triệu "Tha Hương Ngộ Hữu - Thời vận đã đến".

Quẻ số 45: Trạch Địa Tụy
Quẻ Trạch Địa Tụy (Tụy - 萃), là quẻ số 45 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Quẻ Trạch Địa Tụy thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Trạch Địa Tụy là quẻ Cát, có triệu "Ngư Lý Hóa Long - Rồng bay lên trời".

Quẻ số 46: Địa Phong Thăng
Quẻ Địa Phong Thăng (Thăng - 升), là quẻ số 46 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☷ Khôn (坤) - Địa (地) tức Đất. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Địa Phong Thăng thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Địa Phong Thăng là quẻ Cát, có triệu "Chỉ Nhật Cao Thăng - Phát tài phát lộc".

Quẻ số 47: Trạch Thủy Khốn
Quẻ Trạch Thủy Khốn (Khốn - 困), là quẻ số 47 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Trạch Thủy Khốn thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Trạch Thủy Khốn là quẻ Bình Hòa, có triệu "Thoát Lãng Trừu Đê - Tình trạng bất ổn".

Quẻ số 48: Thủy Phong Tỉnh
Quẻ Thủy Phong Tỉnh (Tỉnh - 井), là quẻ số 48 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Thủy Phong Tỉnh thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Thủy Phong Tỉnh là quẻ Bình Hòa, có triệu "Khô Tỉnh Sanh Tuyền - Vận tốt đã đến".

Quẻ số 49: Trạch Hỏa Cách
Quẻ Trạch Hỏa Cách (Cách - 革), là quẻ số 49 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Trạch Hỏa Cách thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Trạch Hỏa Cách là quẻ Cát, có triệu "Hạn Miêu Đắc Vũ - Vận tốt đã đến".

Quẻ số 50: Hỏa Phong Đỉnh
Quẻ Hỏa Phong Đỉnh (Đỉnh - 鼎), là quẻ số 50 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh là quẻ Cát, có triệu "Ngư Ông Đắc Lợi - Nhất cử lưỡng tiện".

Quẻ số 51: Lôi Vi Chấn
Quẻ Lôi Vi Chấn (Chấn - 震), là quẻ số 51 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Quẻ Lôi Vi Chấn thuộc nhóm tượng quẻ Chấn, ngũ hành Mộc. Quẻ Lôi Vi Chấn là quẻ Bình Hòa, có triệu "Kim Chung Dạ Tràng - Mọi sự thành công".

Quẻ số 52: Sơn Vi Cấn
Quẻ Sơn Vi Cấn (Cấn - 艮), là quẻ số 52 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Sơn Vi Cấn thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Sơn Vi Cấn là quẻ Bình Hòa, có triệu "Nhân Đoản Táo Cao - Mọi việc bất thuận".

Quẻ số 53: Phong Sơn Tiệm
Quẻ Phong Sơn Tiệm (Tiệm - 漸), là quẻ số 53 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Phong Sơn Tiệm thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Phong Sơn Tiệm là quẻ Cát, có triệu "Tuấn Mã Xuất Lung - Trứng để đầu đẳng.".

Quẻ số 54: Lôi Trạch Quy Muội
Quẻ Lôi Trạch Quy Muội (Quy Muội - 歸妹), là quẻ số 54 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội là quẻ Hung, có triệu "Duyên Mộc Cầu Ngư - Mưu sự bất thành".

Quẻ số 55: Lôi Hỏa Phong
Quẻ Lôi Hỏa Phong (Phong - 豐), là quẻ số 55 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Lôi Hỏa Phong thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Lôi Hỏa Phong là quẻ Cát, có triệu "Cổ Kính Trùng Minh - Vận tốt trở lại".

Quẻ số 56: Hỏa Sơn Lữ
Quẻ Hỏa Sơn Lữ (Lữ - 旅), là quẻ số 56 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Hỏa Sơn Lữ thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Hỏa Sơn Lữ là quẻ Bình Hòa, có triệu "Túc Điểu Phần Sào - Việc làm không thành".

Quẻ số 57: Phong Vi Tốn
Quẻ Phong Vi Tốn (Tốn - 巽), là quẻ số 57 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Quẻ Phong Vi Tốn thuộc nhóm tượng quẻ Tốn, ngũ hành Mộc. Quẻ Phong Vi Tốn là quẻ Bình Hòa, có triệu "Châu Đắc Thuận Phong - Khốn cực sinh phúc".

Quẻ số 58: Trạch Vi Đoài
Quẻ Trạch Vi Đoài (Đoài - 兌), là quẻ số 58 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Trạch Vi Đoài thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Trạch Vi Đoài là quẻ Cát, có triệu "Chẩn Thủy Hòa Nê - Vô cùng thuận tiện".

Quẻ số 59: Phong Thủy Hoán
Quẻ Phong Thủy Hoán (Hoán - 渙), là quẻ số 59 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Phong Thủy Hoán thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Phong Thủy Hoán là quẻ Hung, có triệu "Cách Hà Vọng Kim - Uổng công phí sức".

Quẻ số 60: Thủy Trạch Tiết
Quẻ Thủy Trạch Tiết (Tiết - 節), là quẻ số 60 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Thủy Trạch Tiết thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Thủy Trạch Tiết là quẻ Cát, có triệu "Trảm Tướng Phong Thần - Không phải kiêng kị".

Quẻ số 61: Phong Trạch Trung Phu
Quẻ Phong Trạch Trung Phu (Trung Phu - 中孚), là quẻ số 61 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió. Nội quái ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm. Quẻ Phong Trạch Trung Phu thuộc nhóm tượng quẻ Cấn, ngũ hành Thổ. Quẻ Phong Trạch Trung Phu là quẻ Cát, có triệu "Hành Tẩu Bạc Băng - Vô cùng tốt lành".

Quẻ số 62: Lôi Sơn Tiểu Quá
Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá (Tiểu Quá - 小過), là quẻ số 62 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm. Nội quái ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá thuộc nhóm tượng quẻ Đoài, ngũ hành Kim. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá là quẻ Bình Hòa, có triệu "Cấp Quá Độc Kiều - Tiến lợi lui hại.".

Quẻ số 63: Thủy Hỏa Ký Tế
Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế (Ký Tế - 既濟), là quẻ số 63 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Nội quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế thuộc nhóm tượng quẻ Khảm, ngũ hành Thủy. Quẻ Thủy Hỏa Ký Tế là quẻ Đại Cát, có triệu "Kim Bảng Đề Danh - Cát khánh như ý".

Quẻ số 64: Hỏa Thủy Vị Tế
Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (Vị Tế - 未濟), là quẻ số 64 trong Kinh Dịch. Quẻ có Ngoại quái ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa. Nội quái ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế thuộc nhóm tượng quẻ Ly, ngũ hành Hỏa. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế là quẻ Hung, có triệu "Thái Tuế Nguyệt Kiến - Tiểu nhân ám hại".
Danh sách 8 quẻ Bát quái:

Càn Quái
Càn quái (乾), tượng trưng cho Thiên (天) - tức là Trời. Ngũ hành Kim, chủ hướng Tây Bắc. Trong gia đình ứng với Cha, biểu thị cho trạng thái Sáng tạo, tính chất Cứng, mạnh, khỏe

Đoài Quái
Đoài quái (兌), tượng trưng cho Trạch (澤) - tức là Đầm. Ngũ hành Kim, chủ hướng Tây. Trong gia đình ứng với Thiếu nữ/Con gái út, biểu thị cho trạng thái Thanh bình, tính chất Dễ chịu

Ly Quái
Ly quái (離), tượng trưng cho Hỏa (火) - tức là Hỏa. Ngũ hành Hỏa, chủ hướng Nam. Trong gia đình ứng với Thứ nữ/Con gái thứ, biểu thị cho trạng thái Bám lấy, sự rõ ràng, thích nghi, tính chất Soi sáng, sự phụ thuộc

Chấn Quái
Chấn quái (震), tượng trưng cho Lôi (雷) - tức là Sấm. Ngũ hành Mộc, chủ hướng Đông. Trong gia đình ứng với Trưởng nam/Con trai đầu, biểu thị cho trạng thái Khởi đầu, tính chất Dịch chuyển có tác động

Tốn Quái
Tốn quái (巽), tượng trưng cho Phong (風) - tức là Gió. Ngũ hành Mộc, chủ hướng Đông Nam. Trong gia đình ứng với Trưởng nữ/Con gái đầu, biểu thị cho trạng thái Sự len vào một cách dễ chịu, tính chất Thông suốt (hiểu rõ)

Khảm Quái
Khảm quái (坎), tượng trưng cho Thủy (水) - tức là Nước. Ngũ hành Thủy, chủ hướng Bắc. Trong gia đình ứng với Thứ nam/Con trai thứ, biểu thị cho trạng thái Đang chuyển động, tính chất Nguy hiểm

Cấn Quái
Cấn quái (艮), tượng trưng cho Sơn (山) - tức là Núi. Ngũ hành Thổ, chủ hướng Đông Bắc. Trong gia đình ứng với Thiếu nam/Con trai út, biểu thị cho trạng thái Hoàn thành, tính chất Thư giãn, đứng vững

Khôn Quái
Khôn quái (坤), tượng trưng cho Địa (地) - tức là Đất. Ngũ hành Thổ, chủ hướng Tây Nam. Trong gia đình ứng với Mẹ, biểu thị cho trạng thái Dễ tiếp thu, tính chất Hết lòng (tận tụy), dễ tính
Nhập từ khóa bạn cần tra cứu thông tin, mọi thông tin - kiến thức - dữ liệu của Kabala sẽ dành cho bạn!
"Hãy để Kabala đồng hành cùng bạn trên Hành Trình Tâm Linh."