Quẻ Kinh Dịch: LÔI HỎA PHONG

Bạn đang xem Bảng Quẻ Dịch LÔI HỎA PHONG (55) chuyên sâu từ Kabala, bao gồm dữ liệu về Lục Thân, hình thái Âm Dương, Địa Chi mỗi Hào, Ý nghĩa rút gọn của Quẻ LÔI HỎA PHONGPhong là thịnh giàu. Quẻ thuộc Họ Khảm - Ngũ Hành Thủy.

Tên quẻ Hào Âm Dương Hình quẻ Lục thân Địa chi
LÔI HỎA PHONG

55

6ÂmHình quẻQuan QuỷTuất (Thổ)
5ÂmHình quẻPhụ Mẫu - THẾThân (Kim)
4DươngHình quẻThê TàiNgọ (Hỏa)
3DươngHình quẻHuynh ĐệHợi (Thủy)
2ÂmHình quẻQuan Quỷ - ỨNGSửu (Thổ)
1DươngHình quẻTử TônMão (Mộc)
Ý nghĩa quẻ: Phong là thịnh giàu.

→ Quay lại Bảng: Tổng Hợp 64 Quẻ Dịch

QUẺ SỐ 55: LÔI HỎA PHONG - CỔ KÍNH TRÙNG MINH

1. Quẻ Lôi Hỏa Phong trong Kinh Dịch

Tổng quan quẻ Lôi Hỏa Phong

Quẻ Lôi Hỏa Phong

Quẻ Lôi Hỏa Phong hay được gọi là Quẻ Phong, là quẻ số 55 trong 64 Quẻ Kinh Dịch thuộc loại quẻ Cát.

Ngoại quái: ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm - Ngũ hành Mộc.

Nội quái: ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa - Ngũ hành Hỏa.

Thuộc nhóm tượng quái Khảm, Ngũ hành Thủy.

Quẻ Phong chỉ thời kỳ vinh hoa, thịnh vượng. Nhưng nhớ rằng trong thịnh có suy, trong thành ẩn chứa bại, trong phú quý có bần tiện. Cho nên dù đang trong cảnh thịnh trị, giàu sang phú quý phải lo cho nó được bền lâu.

Thoán từ:

Lời kinh: 豐亨, 王假之, 勿憂宜日中.

Dịch âm: Phong hanh, vương giá chi, vật ưu nghi nhật trung.

Dịch nghĩa: Thịnh lớn thì hanh thông. Bậc vương giả tới được đừng lo, nên giữ đạo trung như mặt trời đứng giữa trời.

Phong: Thịnh dã. Hòa mỹ. Thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức. Chí đồng đạo hợp chi tượng: tượng cùng đồng tâm hiệp lực.
Qui là về, là tới nơi, tới mục đích, đạt kết quả (qui kết), mà đạt được kết quả thì thịnh lớn, cho nên sau quẻ Qui (muội) tới quẻ Phong (thịnh lớn).

Tượng quẻ:

Lôi điện giai chí (Sấm chớp đều đến)

Ngoại quái Chấn, nội quái Ly có nghĩa là động, là minh, là thời kỳ thịnh trị lâu bền, dùng sức mình để hành động.

Dưới là Ly (sáng suốt), trên là Chấn (động) sáng suốt mà hành động thì làm nên được sự nghiệp thịnh lớn. Chỉ bậc vương giả có quyền có vị mới làm tới nơi được. Khi đã thịnh lớn thì người sáng suốt biết rằng sẽ phải suy nên thường lo; nhưng đừng nên lo suông, cứ giữ được đạo trung như mặt trời (nội quái Ly có nghĩa là mặt trời) đứng ở giữa trời thì sẽ tốt.
Đại Tượng truyện áp dụng vào việc hình ngục, khuyên người trị dân nên sáng suốt mà soi xét tình dân mạnh mẽ xử đoán thì mau xong việc.

Các hào trong quẻ:

1. Sơ Cửu (Hào 1 dương):

Lời kinh: 初 九: 遇其配主, 雖旬, 无咎, 往有尚.

Dịch âm: Ngộ kì phối chủ, tuy tuần, vô Cửu, vãng hữu thượng.

Dịch nghĩa: Gặp được người chủ hợp với mình, tuy ngang nhau nhưng không có lỗi tiến đi thì có công nghiệp đáng khen.

Giảng nghĩa: Hào này ở nội quái Ly, có đức sáng suốt, có tài (vì là dương), ở trên ứng với hào 4, thuộc ngoại quái Chấn, có đức hoạt động, mà cũng có tài (dương cương ) Bình thường thì ứng với nhau, phải một âm một dương mới tốt, ở hào này thì khác, cùng là dương cả mà cũng tốt, vì 1 sáng suốt, 4 hoạt động, hai hào dương thành, chứ không tương phản, giúp nhau làm nên sự nghiệp lớn được. Hai hào ngang nhau, biết châm chước ý kiến nhau là điều tốt cho sự hợp tác; nếu một bên cầu thắng, một bên chỉ nhường, thì không còn là hợp tác nữa, khó mà thành công lớn được.

2. Lục Nhị (Hào 2 âm):

Lời kinh: 六 二: 豐其蔀, 日中見斗.往, 得疑疾, 有孚發若, 吉.

Dịch âm: Phong kì bộ, nhật trung kiến đẩu; Vãng, đắc nghi tật, hữu phu phát nhược, cát.

Dịch nghĩa: Bị màn che lớn, dày quá, như ban ngày (mặt trờ bị che lấp) mà thấy sao Bắc đẩu; tiến đi thì bị ngờ và ghét, cứ lấy lòng chí thành mà cảm hoá được người trên thì tốt.

Giảng nghĩa: Hào âm này ở giữa quẻ Ly, đắc trung đắc chính; nhưng kẻ ứng với nó là hào âm, âm nhu bất chính, không giúp được nó, không tin nó; nó như một hiền thần gặp một ám chúa, nên ví với mặt trời (quẻ Ly) bị mây mù che dày. Có muốn theo 5 thì bị 5 nghi kỵ và ghét; chỉ có cách giữ vững đức trung trinh, lấy lòng chí thành mà đối xử với 5, rồi sau 5 sẽ tỉnh ngộ. Chữ 若 nhược ở đây trỏ hào 5.

3. Cửu Tam (Hào 3 dương):

Lời kinh: 九 三: 豐其沛, 日中見沬.折其右肱, 无咎.

Dịch âm: Phong kỳ bái, nhật trung kiến muội. Chiết kì hữu quăng, vô Cửu.

Dịch nghĩa: Bị màn che kín mít, ban ngày mà thấy sao nhỏ (muội) gẩy cánh tay phải, không có lỗi.

Giảng nghĩa: Hào này dương cương, ở trên cùng quẻ Ly là người sáng suốt, có tài; nhưng hào trên cùng ứng với nó lại bất tài (âm nhu), không giúp gì được nó; đã vậy nó còn bị hào 4 che ám, hoàn cảnh còn tệ hơn hào 2 nữa, cho nên bảo là bị tấm màn che kín mít, ban ngày mà tối như đêm, thấy được cả những vì sao nhỏ. Như vậy hào 3 như người bị gẩy cánh tay phải (trỏ hào 5 không giúp gì được nó), nó không có lỗi vì hoàn cảnh khiến vậy.

4. Cửu Tứ (Hào 4 dương):

Lời kinh: 九 四: 豐其蔀, 日中見斗, 遇其夷主, 吉.

Dịch âm: Phong ki bộ, nhật trung kiến đẩu, ngộ kì di chủ, cát.

Dịch nghĩa: Bị màn che lớn dày quá, như ban ngày mà thấy sao Bắc Ðẩu gặp được bạn bằng vai vế, tốt.

Giảng nghĩa: Hào này dương cương, ở địa vị cao, có thể lập được sự nghiệp, nhưng bất trung, bất chính lại bị hào 5 âm nhu, hôn ám che lấp hoàn cảnh cũng như hào 2, cũng ban ngày mà thấy sao Bắc đẩu, nhưng nay được hào 1 ở dưới đồng đức (cũng dương cương ) bằng vai vế ứng với nó, cũng coi là tốt được.

5. Lục Ngũ (Hào 5 âm):

Lời kinh: 六 五: 來章, 有慶, 譽, 吉.

Dịch âm: Lai chương, hữu khánh, dự, cát.

Dịch nghĩa: Mời những nhân tài giúp mình thì được phúc, có tiếng khen, tốt.

Giảng nghĩa: Hào này ở địa vị chí tôn, âm nhu, không có tài tạo được sự nghiệp thịnh lớn, nhưng khá là có đức trung (ở giữa ngoại quái), và có hào 3, 4 dương cương , hiền tài ở dưới mình, nếu biết mời họ giúp mình thì có phúc và được tiếng khen, tốt.

6. Thượng Lục (Hào 6 âm):

Lời kinh: 上 六: 豐其屋, 蔀其家, 闚其戶.闃其无人,三歲不覿, 凶.

Dịch âm: Phong kì ốc, bộ kì gia, khuy kì hộ, Huých kì vô nhân, tam tuế bất địch, hung.

Dịch nghĩa: Cất nóc nhà rất cao lớn mà phòng mình ở lại nhỏ hẹp, bị bưng bít (tự mình không muốn ai lui tới với mình), cho nên nhìn vào cửa, lặng tanh không thấy bóng người, ba năm không thấy ai (hoặc không giác ngộ) xấu.

Giảng nghĩa: Hào này khó hiểu, mỗi sách giảng một khác, chúng tôi theo cách hiểu của Phan Bội Châu vì hợp với Tiểu Tượng truyện hơn cả.
Hào này âm nhu, như người hôn ám, mà ở trên cùng, có địa vị rất cao, y như người cất nhà, nóc rất cao (địa vị cao), mà buồng mình ở lại thấp hẹp (bản tính âm nhu), thế là tự mình che lấp mình, nên không ai lui tới với mình, do đó mà đứng ở cửa nhìn vào, không thấy bóng người, ba năm không thấy ai (hoặc ba năm vẫn không giác ngộ: địch là thấy rõ). Không gì xấu hơn.

2. Quẻ Lôi Hỏa Phong trong thuật chiêm bốc, đoán quẻ

Ý nghĩa quẻ Phong

Trong chiêm bốc, dự trắc Phong có nghĩa là:

  • Phong là mãn, phong mãn, phong phú, lớn đầy, thịnh vượng.
  • Phong là phục, phục hồi, phục chức, làm cho sáng lại (khác với quẻ Phục là ẩn dấu, nằm phục chờ đợi). Vì vậy bảo là "Cổ kính trùng minh".
  • Phong là tàng, phong tàng, che đậy, dán kín (tàng là khép, dán lại, không thích nói ra, kín đáo nhưng không phải lừa dối).
  • Phong tặng, phong chức tước, phong thưởng (tượng của huân huy chương mộc ở trên hình chữ nhật, hoả ở dưới hình sao nhiều cánh)
  • Phong là được yết kiến đại nhân, quyền quý. "Phong vi cửu điện" (Sấm chớp, ánh sáng, ban bố mệnh lệnh)

Triệu và điềm của quẻ Phong

Quẻ Phong có triệu Cổ Kính Trùng Minh - Vận tốt trở lại. Có bài thơ như sau:

Cổ kính trùng minh, vận tốt lành,
Cầu danh cầu lộc, thật là may.
Hôn nhân hoà hợp, vui hạnh phúc,
Của mất người đi, trở lại ngay.

Tích xưa: Ngày xưa, Kính Đức đánh bọn gian thần gẫy ba cái răng, bị giáng làm thứ dân, gieo được quẻ này. Quả nhiên, sau này ông ta được phục chức. Đúng là "Cổ kính trùng minh", thật là "vận tốt trở lại".

Lời bàn quẻ: Gương đã bỏ xó nay lại được dùng, thật là may mắn. Thời vận trở lại, tuy có thể không bằng được ngày xưa, song vẫn là đại phúc.

Lời đoán quẻ: Thời vận trở lại, tuy có thể không bằng được ngày xưa, song vẫn là đại phúc.

Dụng thần quẻ Phong

Quẻ Phong có đầy đủ Lục Thân, do vậy không có Phục Thần và không có Phi Thần.

3. Ý nghĩa cho từng sự việc

  • Tình thế hiện tại: Giai đoạn đạt được sự rực rỡ, mọi việc tiến triển thuận lợi
  • Tương lai: Thành công lớn sẽ đến nếu biết tận dụng cơ hội và phát huy tối đa khả năng
  • Sự nghiệp: Thăng tiến nhanh chóng, phù hợp để mở rộng quy mô công việc
  • Học tập: Tiến bộ vượt bậc nếu duy trì sự tập trung và học hỏi
  • Tài sản: Tăng trưởng mạnh, thích hợp để đầu tư vào các dự án lớn
  • Tình duyên: Mối quan hệ viên mãn, có sự thấu hiểu và hỗ trợ lẫn nhau
  • Tử tức: Con cái đạt nhiều thành tựu, cần được khuyến khích phát huy tiềm năng
  • Sức khỏe: Sức khỏe dồi dào, nhưng không nên chủ quan
  • Xuất hành: Thuận lợi, mang lại nhiều cơ hội và trải nghiệm tích cực
  • Tranh chấp: Dễ dàng hóa giải, mang lại kết quả tích cực
  • Mồ mả: Ổn định, không cần thay đổi gì
  • Nhà cửa: Thích hợp để xây dựng hoặc sửa chữa, cải thiện không gian sống
  • Mất của: Có khả năng tìm lại được nếu hành động nhanh chóng
  • Giấy tờ: Xử lý nhanh chóng và thuận lợi
  • Số thứ tự Ký hiệu Tiếng Trung Tên tiếng Việt Nhị phân
    55 Feng Phong 001101

    64 Quẻ Kinh Dịch Chuyên Sâu bởi Kabala

    Quẻ Dịch 01

    1-CÀN

    Quẻ Dịch 02

    2-KHÔN

    Quẻ Dịch 03

    3-TRUÂN

    Quẻ Dịch 04

    4-MÔNG

    Quẻ Dịch 05

    5-NHU

    Quẻ Dịch 06

    6-TỤNG

    Quẻ Dịch 07

    7-SƯ

    Quẻ Dịch 08

    8-TỶ

    Quẻ Dịch 09

    9-T.SÚC

    Quẻ Dịch 10

    10-LÝ

    Quẻ Dịch 11

    11-THÁI

    Quẻ Dịch 12

    12-BĨ

    Quẻ Dịch 13

    13-Đ.NHÂN

    Quẻ Dịch 14

    14-Đ.HỮU

    Quẻ Dịch 15

    15-KHIÊM

    Quẻ Dịch 16

    16-DỰ

    Quẻ Dịch 17

    17-TÙY

    Quẻ Dịch 18

    18-CỔ

    Quẻ Dịch 19

    19-LÂM

    Quẻ Dịch 20

    20 QUÁN

    Quẻ Dịch 21

    21-P.HẠP

    Quẻ Dịch 22

    22-BÍ

    Quẻ Dịch 23

    23-BÁC

    Quẻ Dịch 24

    24-PHỤC

    Quẻ Dịch 25

    25-V.VỌNG

    Quẻ Dịch 26

    26-Đ.SÚC

    Quẻ Dịch 27

    27-DI

    Quẻ Dịch 28

    28-Đ.QUÁ

    Quẻ Dịch 29

    29-KHẢM

    Quẻ Dịch 30

    30-LY

    Quẻ Dịch 31

    31-HÀM

    Quẻ Dịch 32

    32-HẰNG

    Quẻ Dịch 33

    33-ĐỘN

    Quẻ Dịch 34

    34-TRÁNG

    Quẻ Dịch 35

    35-TẤN

    Quẻ Dịch 36

    36-M.DI

    Quẻ Dịch 37

    37-G.NHÂN

    Quẻ Dịch 38

    38-KHUÊ

    Quẻ Dịch 39

    39-KIỂN

    Quẻ Dịch 40

    40-GIẢI

    Quẻ Dịch 41

    41-TỔN

    Quẻ Dịch 42

    42-ÍCH

    Quẻ Dịch 43

    43-QUẢI

    Quẻ Dịch 44

    44-CẤU

    Quẻ Dịch 45

    45-TỤY

    Quẻ Dịch 46

    46-THĂNG

    Quẻ Dịch 47

    47-KHỐN

    Quẻ Dịch 48

    48-TỈNH

    Quẻ Dịch 49

    49-CÁCH

    Quẻ Dịch 50

    50-ĐỈNH

    Quẻ Dịch 51

    51-CHẤN

    Quẻ Dịch 52

    52-CẤN

    Quẻ Dịch 53

    53-TIỆM

    Quẻ Dịch 54

    54-Q.MUỘI

    Quẻ Dịch 55

    55-PHONG

    Quẻ Dịch 56

    56-LỮ

    Quẻ Dịch 57

    57-TỐN

    Quẻ Dịch 58

    58-ĐOÀI

    Quẻ Dịch 59

    59-HOÁN

    Quẻ Dịch 60

    60-TIẾT

    Quẻ Dịch 61

    61-TR.PHU

    Quẻ Dịch 62

    62-T.QUÁ

    Quẻ Dịch 63

    63-KÝ TẾ

    Quẻ Dịch 64

    64-VỊ TẾ

    Nhập từ khóa bạn cần tra cứu thông tin, mọi thông tin - kiến thức - dữ liệu của Kabala sẽ dành cho bạn!

    "Hãy để Kabala đồng hành cùng bạn trên Hành Trình Tâm Linh."