Quẻ Kinh Dịch: THIÊN TRẠCH LÝ

Bạn đang xem Bảng Quẻ Dịch THIÊN TRẠCH LÝ (10) chuyên sâu từ Kabala, bao gồm dữ liệu về Lục Thân, hình thái Âm Dương, Địa Chi mỗi Hào, Ý nghĩa rút gọn của Quẻ THIÊN TRẠCH LÝLý là xéo lên. Quẻ thuộc Họ Cấn - Ngũ Hành Thổ.

Tên quẻ Hào Âm Dương Hình quẻ Lục thân Địa chi
THIÊN TRẠCH LÝ

10

6DươngHình quẻHuynh ĐệTuất (Thổ)
5DươngHình quẻTử Tôn - THẾThân (Kim)
4DươngHình quẻPhụ MẫuNgọ (Hỏa)
3ÂmHình quẻHuynh ĐệSửu (Thổ)
2DươngHình quẻQuan Quỷ - ỨNGMão (Mộc)
1DươngHình quẻPhụ MẫuTỵ (Hỏa)
Ý nghĩa quẻ: Lý là xéo lên.

→ Quay lại Bảng: Tổng Hợp 64 Quẻ Dịch

QUẺ SỐ 10: THIÊN TRẠCH LÝ - PHƯỢNG MINH KỲ SƠN

1. Quẻ Thiên Trạch Lý trong Kinh Dịch

Tổng quan quẻ Thiên Trạch Lý

Quẻ Thiên Trạch Lý

Quẻ Thiên Trạch Lý hay được gọi là Quẻ Lý, là quẻ số 10 trong 64 Quẻ Kinh Dịch thuộc loại quẻ Cát.

Ngoại quái: ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời - Ngũ hành Kim.

Nội quái: ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm - Ngũ hành Kim.

Thuộc nhóm tượng quái Cấn, Ngũ hành Thổ.

Lý có nghĩa là lễ. Quẻ này có nghĩa là sự tôn ty, lẽ phải. Trong đạo làm người lễ là gốc, là con đường con người ta xéo lên. Quẻ có trên dưới phân minh hợp lẽ âm dương, có tính âm nhu vui vẻ. Lấy sự nhu thuận, vui vẻ để ứng phó với sự cương cường. Quẻ Lý mềm xéo theo cứng. Ứng với Trời làm đẹp lòng, thế nên xéo lên đuôi cọp không cần người.

Thoán từ:

Lời kinh: 履虎尾, 不哇人, 亨.

Dịch âm: Lý hổ vĩ, bất chất nhân, hanh

Dịch nghĩa: Dẫm lên đuôi cọp, mà cọp không cắn, hanh thông.

Lý: Lễ dã. Lộ hành. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chặn đường thái quá, hệ thống, pháp lý. Hổ lang đang đạo chi tượng: tượng hổ lang đón đường.
Đầu quẻ Tiểu Súc đã nói súc còn có nghĩa là chứa, nhóm (như súc tích)
Tự quái truyện dùng nghĩa đó mà giảng: khi đã nhóm họp nhau thì phải có trật tự, có trên có dưới, không thể hỗn tạp được, nghĩa là phải có lễ. Sống trong xã hội phải theo lễ, dẫm lên cái lễ, không chệch ra ngoài (chúng ta thường nói dẫm lên dấu chân của một người để diễn cái ý theo đúng đường lối người ấy); mà dẫm lên, chữ Hán gọi là ☲, do đó sau quẻ Tiểu súc, tới quẻ Lí. Cách giải thích đó có phần nào gượng ép.

Tượng quẻ:

Thiên thượng hạ trạch (Trên trời dưới đầm)

Quẻ Lý có Càn dương cương ở trên, Đoài âm nhu ở dưới. Điều này hợp với lẽ thường của quy luật vũ trụ. Quẻ này toàn hào dương, trừ một hào âm làm chủ quẻ.

Trên là dương cương, là Càn, là trời: dưới là âm nhu, là Đoài, là chằm, vậy là trên dưới phân minh lại hợp lẽ âm dương tức là lễ, là lý. Có tính âm nhu, vui vẻ đi theo sau dương cương thì dù người đi trước mình dữ như cọp, cũng tỏ ra hiền từ với mình, cho nên bảo rằng dẫm lên đuôi cọp mà cọp không cắn. Ba chữ "lý hổ vĩ" chính nghĩa là dẫm lên đuôi cọp, chỉ nên hiểu là đi theo sau cọp, lấy sự nhu thuận, vui vẻ mà ứng phó với sự cương cường.
Thoán truyện bàn thêm: Hào 5 quẻ này là dương mà trung, chính, xứng với ngôi chí tôn, chẳng có tệ bệnh gì cả mà lại được quang minh.
Đại tượng truyện: bảo trên dưới phân minh (có tài đức ở trên, kém tài đức ở dưới) như vậy lòng dân mới không hoang mang (định dân chí) không có sự tranh giành.

Các hào trong quẻ:

1. Sơ Cửu (Hào 1 dương):

Lời kinh: 初 九: 素 履, 往 , 无 咎.

Dịch âm: Tố lý, vãng, vô Cửu.

Dịch nghĩa: Giữ bản chất trong trắng mà ra với đời thì không có lỗi.

Giảng nghĩa: Hào 1 này như người mới ra đời, còn giữ được bản chất trong trắng (ý nghĩa của chữ tố) chưa nhiễm thói đời, vì là hào dương, quân tử, có chí nguyện, cứ giữ chí nguyện mình thì không có lỗi.

2. Cửu Nhị (Hào 2 dương):

Lời kinh: 九 二: 履 道 坦 坦 , 幽 人 貞 吉.

Dịch âm: Lý đạo thản thản, u nhân trinh cát.

Dịch nghĩa: Như đi trên đường bằng phẳng, cứ một mình giữ vững đường chính thì tốt.

Giảng nghĩa: Hào 2, dương : như đi trên đường bằng phẳng, cứ một mình giữ vững đường chính thì tốt.
Giảng: Hào dương này đắc trung, vẫn là hiền nhân, quân tử, bình thản giữ đạo trung không để cho lòng rối loạn thì tốt.
Tuy có hào 5 ở trên ứng với , nhưng 5 cũng là dương, không hợp, (phải một dương một âm mới tìm nhau, hợp nhau, viện nhau) cho nên bảo hào này là cô độc.
Chúng ta để ý: quẻ Càn, hào 2 và hào 5 cũng đều là dương cả, mà Hào từ bảo 2 và 5 nên tìm nhau mà làm việc; còn quẻ Lý này thì không , như vậy là phải tùy theo ý nghĩa của quẻ (tùy thời) mà giảng.

3. Lục Tam (Hào 3 âm):

Lời kinh: 六 三: 眇, 能 視 ; 跛, 能 履 . 履 虎 尾 , 咥 人, 凶 . 武 人 為 于 大 君.

Dịch âm: Miễu, năng thị; bả, năng lý. Lý hổ vĩ, diệt nhân, hung. Võ nhân vi vu đại quân.

Dịch nghĩa: Chột (mà tự phụ là) thấy tỏ, thọt (mà tự phụ là) đi nhanh, như vậy thì nguy như dẫm lên đuôi cọp mà bị nó cắn. Đó là kẻ vũ phu mà đòi làm việc của một ông vua lớn.

Giảng nghĩa: Hào này âm nhu mà ở ngôi dương cương, bất chính, bất trung, trên dưới đều là hào dương cả, không lượng tài mình kém (âm) mà đua đòi theo các hào dương, không khác người thọt tự khoe là đi nhanh; đó là hạng võ phu mà đòi làm một ông vua lớn, sẽ gặp họa, như dẫm lên đuôi cọp, bị cọp cắn.

4. Cửu Tứ (Hào 4 dương):

Lời kinh: 九 四: 履 虎 尾 . 愬 愬 終 吉.

Dịch âm: Lí hổ vĩ, sách sách (hoặc sóc sóc) chung cát.

Dịch nghĩa: Dẫm lên đuôi cọp, nhưng biết sợ hãi, nên quẻ sẽ tốt.

Giảng nghĩa: Hào này, dương mà ở vị âm, cũng bất trung, bất chính như hào 3, cũng ở sau một hào dương cương, cũng như dẫm lên đuôi cọp, nhưng hào 3 hung, hào 4 cát, chỉ do lẽ: 3 bản chất nhu, tài kém, u mê mà ở vị dương, chí hăng; còn 4 bản chất cương, có tài, sáng suốt mà ở vị âm, biết sợ hãi, thận trọng.

5. Cửu Ngũ (Hào 5 dương):

Lời kinh: 九 五: 夬 履 貞 厲.

Dịch âm: Quyết lý, trinh lệ.

Dịch nghĩa: Quyết tâm hành động quá thì tuy chính đáng cũng có thể nguy.

Giảng nghĩa: Hào 5 đắc chính, đắc trung ,rất tốt, nhưng ở địa vị chí tôn trong quẻ Lý (nói về cách ở đời) thì e có lòng cương quyết quá mà tự thị, ỷ thế, mà hóa nguy.

6. Thượng Cửu (Hào 6 dương):

Lời kinh: 上 九: 視 履, 考 祥 . 其 旋, 元 吉.

Dịch âm: Thị lý, khảo tường, kỳ toàn, nguyên cát.

Dịch nghĩa: Nhìn kỹ bước đi, xét điềm lành .Hoàn hảo, tốt lớn.

Giảng nghĩa: Xem cách ăn ở trong đời người, cho nên Hào từ diễn ý nghĩa của toàn quẻ chứ không diễn ý nghĩa của riêng hào cuối. Cũng là một lệ ngoại như hào cuối cùng quẻ Tiểu súc.

2. Quẻ Thiên Trạch Lý trong thuật chiêm bốc, đoán quẻ

Ý nghĩa quẻ Lý

Trong chiêm bốc, dự trắc có nghĩa là:

  • Là lễ, lễ lạt, lễ nghĩa, lễ vật, thờ cúng, cúng lễ (là tiểu lễ. Đại lễ là quẻ Tuỵ: dụng đại sinh cát).
  • Pháp, pháp lý, pháp luật (đưa vào lề lối). Phải đúng quy trình, trình tự, đúng pháp luật mới tốt).
  • Là thiên lý, đi xa.
  • Tôn ti, trật tự.
  • Bao bọc, che chở, chìm khuất (cương bị chìm trong nhu, Càn cứng bị chìm trong đầm, âm của quẻ Đoài mở ra để đón nhận, như đá ném ao bèo)

Triệu và điềm của quẻ Lý

Quẻ Lý có triệu Phượng Minh Kỳ Sơn - Quốc gia cát tường. Có bài thơ như sau:

Phượng kêu núi Kỳ báo cát xương,
Văn Vương xuất hiện, lập cơ đồ.
Người đi xa vắng, có tin về,
Kinh doanh góp vốn, đều được lợi.

Tích xưa: Ngày xưa, Hỷ Tịnh khi lên ngôi, mơ thấy Mặt Trời, tỉnh dậy gieo được quẻ này. Quả nhiên, Hỷ Tịnh đến Bắc Lương, quốc thái dân an. Đúng là ứng với quẻ "Phượng minh Kỳ Sơn", thật là "quốc gia cát tường".

Lời bàn quẻ: Vua cuối cùng Thương là Đế Tân, hiệu Trụ bỏ bê chính sự, say mê Đát Kỉ , chơi bời trác táng, dẫn tới quốc gia bị diệt vong. Hiền thần nhà Thương là Chu Văn Vương, một bậc hiền minh dùng lễ đối đãi kẻ sỹ, cho nên thiên hạ theo về nhà Chu. Sự ra đời của một thời đại mới bao giờ cũng có điềm báo.

Lời đoán quẻ: Xuất hành có ích, cầu tài được lợi, bệnh tật tiêu tan, mưu sự tất thành.

Dụng thần quẻ Lý

Quẻ Lý thiếu Thê Tài, so với quẻ thuần Cấn, Thê Tài ở ngũ hào là Bính Tý Thủy, vậy đây là Phục Thần của Lý, và Phi Thần là Nhâm Thần Tử Tôn Kim. Kim Sinh Thủy, do vậy ở đây Phi sinh Phục. Theo quy luật của vòng trường sinh thì Thủy trường sinh tại Thân, đúng vào vị tri của Phi Thần Lý, trong Dịch Lý, đây gọi là "Phi lai sinh Phục" đắc trường sinh, nghĩa là Phục Thần xuất hiện kịp thời, đầy đủ.

3. Ý nghĩa cho từng sự việc

  • Tình thế hiện tại: Giai đoạn tiến bước, nhưng cần cẩn trọng trong từng hành động
  • Tương lai: Thành công sẽ đến nếu biết đi đúng hướng và giữ sự cân bằng
  • Sự nghiệp: Có cơ hội thăng tiến, nhưng cần tránh mạo hiểm hoặc nóng vội
  • Học tập: Tiến bộ nhanh chóng nếu tập trung và không để bị xao lãng
  • Tài sản: Tăng trưởng tốt, nhưng cần quản lý rủi ro để đảm bảo an toàn
  • Tình duyên: Mối quan hệ hài hòa nếu cả hai cùng biết lắng nghe và đồng hành
  • Tử tức: Con cái sẽ có nhiều cơ hội phát triển nếu được định hướng đúng
  • Sức khỏe: Khỏe mạnh nếu duy trì thói quen sống lành mạnh và kiểm soát căng thẳng
  • Xuất hành: Thuận lợi, nhưng cần thận trọng khi đi đến nơi xa
  • Tranh chấp: Có thể giải quyết nếu giữ được thái độ bình tĩnh và khéo léo
  • Mồ mả: Ổn định, không cần thay đổi gì
  • Nhà cửa: Phù hợp để sửa chữa hoặc xây dựng nếu đã có kế hoạch rõ ràng
  • Mất của: Có khả năng tìm lại được nếu kiên nhẫn và cố gắng
  • Giấy tờ: Xử lý nhanh chóng nếu làm đúng quy trình và chuẩn bị đầy đủ
  • Số thứ tự Ký hiệu Tiếng Trung Tên tiếng Việt Nhị phân
    10 Lu 111011

    64 Quẻ Kinh Dịch Chuyên Sâu bởi Kabala

    Quẻ Dịch 01

    1-CÀN

    Quẻ Dịch 02

    2-KHÔN

    Quẻ Dịch 03

    3-TRUÂN

    Quẻ Dịch 04

    4-MÔNG

    Quẻ Dịch 05

    5-NHU

    Quẻ Dịch 06

    6-TỤNG

    Quẻ Dịch 07

    7-SƯ

    Quẻ Dịch 08

    8-TỶ

    Quẻ Dịch 09

    9-T.SÚC

    Quẻ Dịch 10

    10-LÝ

    Quẻ Dịch 11

    11-THÁI

    Quẻ Dịch 12

    12-BĨ

    Quẻ Dịch 13

    13-Đ.NHÂN

    Quẻ Dịch 14

    14-Đ.HỮU

    Quẻ Dịch 15

    15-KHIÊM

    Quẻ Dịch 16

    16-DỰ

    Quẻ Dịch 17

    17-TÙY

    Quẻ Dịch 18

    18-CỔ

    Quẻ Dịch 19

    19-LÂM

    Quẻ Dịch 20

    20 QUÁN

    Quẻ Dịch 21

    21-P.HẠP

    Quẻ Dịch 22

    22-BÍ

    Quẻ Dịch 23

    23-BÁC

    Quẻ Dịch 24

    24-PHỤC

    Quẻ Dịch 25

    25-V.VỌNG

    Quẻ Dịch 26

    26-Đ.SÚC

    Quẻ Dịch 27

    27-DI

    Quẻ Dịch 28

    28-Đ.QUÁ

    Quẻ Dịch 29

    29-KHẢM

    Quẻ Dịch 30

    30-LY

    Quẻ Dịch 31

    31-HÀM

    Quẻ Dịch 32

    32-HẰNG

    Quẻ Dịch 33

    33-ĐỘN

    Quẻ Dịch 34

    34-TRÁNG

    Quẻ Dịch 35

    35-TẤN

    Quẻ Dịch 36

    36-M.DI

    Quẻ Dịch 37

    37-G.NHÂN

    Quẻ Dịch 38

    38-KHUÊ

    Quẻ Dịch 39

    39-KIỂN

    Quẻ Dịch 40

    40-GIẢI

    Quẻ Dịch 41

    41-TỔN

    Quẻ Dịch 42

    42-ÍCH

    Quẻ Dịch 43

    43-QUẢI

    Quẻ Dịch 44

    44-CẤU

    Quẻ Dịch 45

    45-TỤY

    Quẻ Dịch 46

    46-THĂNG

    Quẻ Dịch 47

    47-KHỐN

    Quẻ Dịch 48

    48-TỈNH

    Quẻ Dịch 49

    49-CÁCH

    Quẻ Dịch 50

    50-ĐỈNH

    Quẻ Dịch 51

    51-CHẤN

    Quẻ Dịch 52

    52-CẤN

    Quẻ Dịch 53

    53-TIỆM

    Quẻ Dịch 54

    54-Q.MUỘI

    Quẻ Dịch 55

    55-PHONG

    Quẻ Dịch 56

    56-LỮ

    Quẻ Dịch 57

    57-TỐN

    Quẻ Dịch 58

    58-ĐOÀI

    Quẻ Dịch 59

    59-HOÁN

    Quẻ Dịch 60

    60-TIẾT

    Quẻ Dịch 61

    61-TR.PHU

    Quẻ Dịch 62

    62-T.QUÁ

    Quẻ Dịch 63

    63-KÝ TẾ

    Quẻ Dịch 64

    64-VỊ TẾ

    Nhập từ khóa bạn cần tra cứu thông tin, mọi thông tin - kiến thức - dữ liệu của Kabala sẽ dành cho bạn!

    "Hãy để Kabala đồng hành cùng bạn trên Hành Trình Tâm Linh."