Quẻ Kinh Dịch: THỦY TRẠCH TIẾT

Bạn đang xem Bảng Quẻ Dịch THỦY TRẠCH TIẾT (60) chuyên sâu từ Kabala, bao gồm dữ liệu về Lục Thân, hình thái Âm Dương, Địa Chi mỗi Hào, Ý nghĩa rút gọn của Quẻ THỦY TRẠCH TIẾTTiết là đóng lại, tiết độ, chừng mực. Quẻ thuộc Họ Khảm - Ngũ Hành Thủy.

Tên quẻ Hào Âm Dương Hình quẻ Lục thân Địa chi
THỦY TRẠCH TIẾT

60

6ÂmHình quẻHuynh ĐệTý (Thủy)
5DươngHình quẻQuan QuỷTuất (Thổ)
4ÂmHình quẻPhụ Mẫu - ỨNGThân (Kim)
3DươngHình quẻQuan QuỷSửu (Thổ)
2DươngHình quẻTử TônMão (Mộc)
1ÂmHình quẻThê Tài - THẾTỵ (Hỏa)
Ý nghĩa quẻ: Tiết là đóng lại, tiết độ, chừng mực.

→ Quay lại Bảng: Tổng Hợp 64 Quẻ Dịch

QUẺ SỐ 60: THỦY TRẠCH TIẾT - TRẢM TƯỚNG PHONG THẦN

1. Quẻ Thủy Trạch Tiết trong Kinh Dịch

Tổng quan quẻ Thủy Trạch Tiết

Quẻ Thủy Trạch Tiết

Quẻ Thủy Trạch Tiết hay được gọi là Quẻ Tiết, là quẻ số 60 trong 64 Quẻ Kinh Dịch thuộc loại quẻ Cát.

Ngoại quái: ☵ Khảm (坎) - Thủy (水) tức Nước - Ngũ hành Thủy.

Nội quái: ☱ Đoài (兌) - Trạch (澤) tức Đầm - Ngũ hành Kim.

Thuộc nhóm tượng quái Khảm, Ngũ hành Thủy.

Quẻ Tiết là quẻ hanh nhưng muốn hanh thì phải chọn đúng đường, không cần khổ tiết, không nên quá tích cực.

Thoán từ:

Lời kinh: 節亨, 苦節不可貞

Dịch âm: Tiết hanh, khổ tiết bất khả trinh.

Dịch nghĩa: Tiết chế thì hanh thông. Nhưng tiết tiết chế đến mức cực khổ thì không ai chịu được lâu.

Tiết: Chỉ dã. Giảm chế. Ngăn ngừa, tiết độ, kiềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn. Trạch thượng hữu thủy chi tượng: trên đầm có nước.
Không thể để cho ly tán hoài được, tất phải chặn bắt lại, tiết chế lại, cho nên sau quẻ Hoán tới quẻ Tiết.

Tượng quẻ:

Trạch thượng hữu thuỷ (Nước trên mặt đầm)

Ngoại quái Khảm, nội quái Đoài có nghĩa là nước ở trong đầm, cũng có thể hiểu là trong cái hiểm luôn được bình an.

Theo tượng quẻ, trên chằm có nước; bờ chằm hạn chế số nước chứa trong chằm, cho nên đặt tên là quẻ Tiết.
Cái gì cũng vừa phải thì mới tốt, thái quá cũng như bất cập đều xấu cả. Quẻ này có ba hào cương, ba hào nhu, không bên nào quá; lại thêm hào 2 và hào 5 đều là dương cương mà đắc trung, như vậy là xử sự đươc trúng tiết, cho nên việc gì cũng hanh thông. Nhưng tiết chế qúa, bắt người ta khổ cực thì không ai chịu được lâu, như vậy không còn hanh thông nữa.
Thoán truyện khuyên nhà cầm quyền nên theo luật tiết chế của trời đất: bốn mùa thay đổi, nắng mưa, nóng lạnh đều có chừng mực, mà trị dân: hạn chế lòng ham muốn, tính xa xỉ của con người, bắt dân làm việc vừa sức thôi, như vậy không tốn của cải, không hại dân (tiết dĩ chế độ, bất thương tài, bật hại dân). Lời đó giống lời khuyên trong Luận ngữ: "Tiết dụng nhi ái dân" (dè dặt trong việc tiêu dùng mà yên dân).
Đại tượng truyện khuyên người quân tử (quân tử ở đây trỏ hạng người trị dân) đặt ra số, độ, nghĩa là hạn định một chừng mực nào đó trong sự làm việc và hưởng thụ của dân, tùy đạo đức, tài nghệ của mỗi người. (Quân tử, dĩ chế số độ, nghị đức hạnh). Như vậy là Đại tượng truyện đã cho chữ tiết một tác dụng rất lớn: tiết chế có nghĩa gần như kế hoạch hoá ngày nay và có mục đích thi hành sự công bằng trong xã hội, như lời Đại tượng truyện quẻ Khiêm (xứng vật bình thí: cho sự vật được cân xứng, quân bình).

Các hào trong quẻ:

1. Sơ Cửu (Hào 1 dương):

Lời kinh: 初 九: 不出戶庭, 无咎.

Dịch âm: Bất xuất hội đình, vô Cửu.

Dịch nghĩa: Không ra khỏi sân ngõ, không có lỗi.

Giảng nghĩa: Hào này dùng chữ tiết với nghĩa tự mình tiết chế mình, tức dè dặt. Ở với tời Tiết chế, làm việc gì cũng phải đúng mức (trung tiết) mới tốt. Hào, 1 dương cương , đắc chính, ở đầu thời Tiết chế, biết thận trọng, không ra khỏi sân ngõ, vì biết là thời chưa thông, hãy còn tắc, như vậy là đúng với đạo tiết chế, không có lỗi. Hai chữ "hộ đình chúng tôi dịch theo nghĩa "ngoại chi đình" của Chu Hi. J legge dịch là không ra khỏi cái sân ở ngoài cái cửa (door): R. Wilhelm dịch là không ra khỏi cái sân và cái cửa (door).

2. Cửu Nhị (Hào 2 dương):

Lời kinh: 九 二: 不出門庭, 凶.

Dịch âm: Bất xuất môn đình, hung.

Dịch nghĩa: Không ra khỏi cái sân ở trong cửa, xấu.

Giảng nghĩa: Hào này đáng lẽ ra giúp việc được, vì thời đã khác thời của hào 1 đã thông rồi không tắc nữa mà lại được hào 5 ở trên cũng dương như mình giúp sức cho; vậy mà đóng cửa không ra cũng như 1, hành vi đó xấu (hung).
Chữ môn J.Legge và R Wilhelm đều dịch là gate, cửa ngõ, tức cửa ở ngoài cùng. Từ Hải chỉ giảng: cửa có một cánh gọi là hộ, hai cánh gọi là môn, tối không biêt cái nào là cửa ngõ, cái nào là cửa nhà. Phan Bội Châu không phân biệt thế nào là môn, là hộ, dịch là cửa hết. Ðiểm đó không quan trọng; chỉ cần hiểu đại khái là không ra khỏi nhà, không đi đâu.

3. Lục Tam (Hào 3 âm):

Lời kinh: 六 三: 不節若, 則嗟若,无咎.

Dịch âm: Bất tiết nhược, tất ta nhược, vô Cửu.

Dịch nghĩa: Không dè dặt (tự tiết chế mình) mà phải than vãn, không đổ lỗi cho ai được.

Giảng nghĩa: Âm nhu, bất trung bất chính, lại cưỡi lên hai hào dương, mà muốn tiến tới cõi nguy hiểm (quẻ Khảm ở trên), như vậy là không biết dè dặt, tự chế, rước vạ vào thân, còn đổ lỗi cho ai được nữa.

4. Lục Tứ (Hào 4 âm):

Lời kinh: 六 四: 安節,亨.

Dịch âm: An tiết, hanh.

Dịch nghĩa: Vui vẻ tự tiết chế (không miễn cưỡng) hanh thông.

Giảng nghĩa: Nhu thuận, đắc chính, vâng theo hào 5, thực tâm dè dặt, tự tiết chế đúng thời, cho nên hanh thông.

5. Cửu Ngũ (Hào 5 dương):

Lời kinh: 九 五: 甘節, 吉.往有尚.

Dịch âm: Cam tiết, cát. Vãng hữu thượng.

Dịch nghĩa: Tiết chế mà vui vẻ (cho là ngon ngọt) thì tốt. Cứ thế mà tiến hành thì được người ta trọng, khen.

Giảng nghĩa: Hào này ở vị chí tôn, làm chủ quẻ Tiết, có đủ các đức dương cương trung chính tự tiết chế một cách vui vẻ, thiên hạ noi gương mà vui vẻ tiết chế, cho nên tốt; và cứ thế mà tiến hành thì có công lớn, đáng khen.

6. Thượng Lục (Hào 6 âm):

Lời kinh: 上 六: 苦節, 貞凶, 悔亡.

Dịch âm: Khổ tiết, trinh hung. Hối vong.

Dịch nghĩa: Tiết chế mà tới mức cực khổ, nếu cứ giữ mãi (trinh) thôi đó thì xấu. Nếu biết hối hận, bớt thái quá đi thì hết xấu.

Giảng nghĩa: Hào này trái với hào trên, vì ở trên cùng quẻ Tiết, có nghĩa là tiết chế thái quá, tới cực khổ, không ai chịu được hoài như vậy.
Hai chữ "hối vong" ở đây không có nghĩa thường dùng là hối hận tiêu tan đi, mà có nghĩa là nếu hối hận thì cái xấu (hung) sẽ tiêu tan đi.
Sau một cuộc ly tán, phong tục suy đồi, kinh tế cùng quẩn, cho nên phải tiết dục, tiết chế nhu cầu. Nhưng tiết chế một cách vừa phải thôi (không nên thái quá) mà hợp thời thì mới tốt. Chúng ta nhận thấy 6 hào chia làm 3 cặp: 1 và 2 liền nhau mà 1 tốt, 2 xấu; 3 với 4 liền nhau mà 3 xấu, 4 tốt; 5 và 6 liền nhau mà 5 tốt 6 xấu; chỉ do lẽ hoặc hợp thời hay không, đắc trung, đắc chính hay không.

2. Quẻ Thủy Trạch Tiết trong thuật chiêm bốc, đoán quẻ

Ý nghĩa quẻ Tiết

Trong chiêm bốc, dự trắc Tiết có nghĩa là:

  • Ngưng chỉ, chỉ, đình chỉ, tiết độ, tiết chế, điều tiết.
  • Ngưỡng, giới hạn, tới hạn, tới độ, ngưỡng sai biệt (nếu rơi vào thời cuối cùng của sự việc mới có giá trị).
  • Tận thành, là sự việc đến tận cuối cùng mới thành, "Vật cùng tắc biến". Hiện thời vận chưa đến, còn khó khăn, cứ kiên trì hành động theo chương trình kế hoạch mục tiêu đặt ra thì tất thành công,
  • Đốt, mắt, mấu, mắt xích, từng đoạn, từng phần liên tiếp (sẽ mắc ở một khâu hay giai đoạn nào đó tận cùng mới thành công).

Triệu và điềm của quẻ Tiết

Quẻ Tiết có triệu Trảm Tướng Phong Thần - Không phải kiêng kị. Có bài thơ như sau:

Đăng đàn điểm tướng, lại phong thần,
An khang thịnh vượng, chớ phân vân.
Kinh doanh buôn bán, đều có lợi,
Hôn nhân góp vốn, rất thuận hoà.

Tích xưa: Ngày xưa, Hàn Tín bỏ Sở về Hán, gieo được quẻ này. Quả nhiên ông gặp Tiêu Hà và được ông ta tiến cử. Lưu Bang phong Hàn Tín làm đại tướng, đắp đàn điểm danh các tướng. Đúng là ứng với quẻ "Điểm tướng phong thần" thực là "không phải khiêng kỵ" (không sợ gì nữa).

Lời bàn quẻ: Thời vận tốt đẹp, tiếng tăm lẫy lừng, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.

Lời đoán quẻ: Thời vận tốt đẹp, không sợ thua lỗ, mọi việc tốt đẹp, không phải lo lắng tai hoạ. Đại cát đại lợi.

Dụng thần quẻ Tiết

Quẻ Tiết có đủ lục thân nên không có Phi thần, Phục thần.

3. Ý nghĩa cho từng sự việc

  • Tình thế hiện tại: Giai đoạn cần đặt ra giới hạn và tổ chức lại cuộc sống
  • Tương lai: Thành công sẽ đến nếu biết kiểm soát bản thân và tuân thủ các quy tắc
  • Sự nghiệp: Tiến triển tốt nếu làm việc có kế hoạch và tuân thủ quy trình
  • Học tập: Tiến bộ nếu học tập có kỷ luật và đặt mục tiêu rõ ràng
  • Tài sản: Tăng trưởng ổn định nếu kiểm soát chi tiêu và đầu tư cẩn thận
  • Tình duyên: Mối quan hệ hài hòa nếu đôi bên biết đặt ra các giới hạn và tôn trọng nhau
  • Tử tức: Con cái cần được hướng dẫn để sống có nguyên tắc
  • Sức khỏe: Sức khỏe tốt nếu duy trì lối sống điều độ và không lạm dụng
  • Xuất hành: Thuận lợi nếu có sự chuẩn bị và tuân thủ kế hoạch
  • Tranh chấp: Dễ hóa giải nếu giữ được thái độ đúng mực và hợp lý
  • Mồ mả: Ổn định, không cần thay đổi gì
  • Nhà cửa: Thích hợp để sửa chữa hoặc cải thiện không gian sống
  • Mất của: Có khả năng tìm lại được nếu hành động kịp thời
  • Giấy tờ: Xử lý thuận lợi nếu làm việc có tổ chức
  • Số thứ tự Ký hiệu Tiếng Trung Tên tiếng Việt Nhị phân
    60 Jie Tiết 010011

    64 Quẻ Kinh Dịch Chuyên Sâu bởi Kabala

    Quẻ Dịch 01

    1-CÀN

    Quẻ Dịch 02

    2-KHÔN

    Quẻ Dịch 03

    3-TRUÂN

    Quẻ Dịch 04

    4-MÔNG

    Quẻ Dịch 05

    5-NHU

    Quẻ Dịch 06

    6-TỤNG

    Quẻ Dịch 07

    7-SƯ

    Quẻ Dịch 08

    8-TỶ

    Quẻ Dịch 09

    9-T.SÚC

    Quẻ Dịch 10

    10-LÝ

    Quẻ Dịch 11

    11-THÁI

    Quẻ Dịch 12

    12-BĨ

    Quẻ Dịch 13

    13-Đ.NHÂN

    Quẻ Dịch 14

    14-Đ.HỮU

    Quẻ Dịch 15

    15-KHIÊM

    Quẻ Dịch 16

    16-DỰ

    Quẻ Dịch 17

    17-TÙY

    Quẻ Dịch 18

    18-CỔ

    Quẻ Dịch 19

    19-LÂM

    Quẻ Dịch 20

    20 QUÁN

    Quẻ Dịch 21

    21-P.HẠP

    Quẻ Dịch 22

    22-BÍ

    Quẻ Dịch 23

    23-BÁC

    Quẻ Dịch 24

    24-PHỤC

    Quẻ Dịch 25

    25-V.VỌNG

    Quẻ Dịch 26

    26-Đ.SÚC

    Quẻ Dịch 27

    27-DI

    Quẻ Dịch 28

    28-Đ.QUÁ

    Quẻ Dịch 29

    29-KHẢM

    Quẻ Dịch 30

    30-LY

    Quẻ Dịch 31

    31-HÀM

    Quẻ Dịch 32

    32-HẰNG

    Quẻ Dịch 33

    33-ĐỘN

    Quẻ Dịch 34

    34-TRÁNG

    Quẻ Dịch 35

    35-TẤN

    Quẻ Dịch 36

    36-M.DI

    Quẻ Dịch 37

    37-G.NHÂN

    Quẻ Dịch 38

    38-KHUÊ

    Quẻ Dịch 39

    39-KIỂN

    Quẻ Dịch 40

    40-GIẢI

    Quẻ Dịch 41

    41-TỔN

    Quẻ Dịch 42

    42-ÍCH

    Quẻ Dịch 43

    43-QUẢI

    Quẻ Dịch 44

    44-CẤU

    Quẻ Dịch 45

    45-TỤY

    Quẻ Dịch 46

    46-THĂNG

    Quẻ Dịch 47

    47-KHỐN

    Quẻ Dịch 48

    48-TỈNH

    Quẻ Dịch 49

    49-CÁCH

    Quẻ Dịch 50

    50-ĐỈNH

    Quẻ Dịch 51

    51-CHẤN

    Quẻ Dịch 52

    52-CẤN

    Quẻ Dịch 53

    53-TIỆM

    Quẻ Dịch 54

    54-Q.MUỘI

    Quẻ Dịch 55

    55-PHONG

    Quẻ Dịch 56

    56-LỮ

    Quẻ Dịch 57

    57-TỐN

    Quẻ Dịch 58

    58-ĐOÀI

    Quẻ Dịch 59

    59-HOÁN

    Quẻ Dịch 60

    60-TIẾT

    Quẻ Dịch 61

    61-TR.PHU

    Quẻ Dịch 62

    62-T.QUÁ

    Quẻ Dịch 63

    63-KÝ TẾ

    Quẻ Dịch 64

    64-VỊ TẾ

    Nhập từ khóa bạn cần tra cứu thông tin, mọi thông tin - kiến thức - dữ liệu của Kabala sẽ dành cho bạn!

    "Hãy để Kabala đồng hành cùng bạn trên Hành Trình Tâm Linh."