Quẻ Kinh Dịch: HỎA LÔI PHỆ HẠP

Bạn đang xem Bảng Quẻ Dịch HỎA LÔI PHỆ HẠP (21) chuyên sâu từ Kabala, bao gồm dữ liệu về Lục Thân, hình thái Âm Dương, Địa Chi mỗi Hào, Ý nghĩa rút gọn của Quẻ HỎA LÔI PHỆ HẠPPhệ hạp là cắn mà hợp lại. Quẻ thuộc Họ Tốn - Ngũ Hành Mộc.

Tên quẻ Hào Âm Dương Hình quẻ Lục thân Địa chi
HỎA LÔI PHỆ HẠP

21

6DươngHình quẻTử TônTỵ (Hỏa)
5ÂmHình quẻThê Tài - THẾMùi (Thổ)
4DươngHình quẻQuan QuỷDậu (Kim)
3ÂmHình quẻThê TàiThìn (Thổ)
2ÂmHình quẻHuynh Đệ - ỨNGDần (Mộc)
1DươngHình quẻPhụ MẫuTý (Thủy)
Ý nghĩa quẻ: Phệ hạp là cắn mà hợp lại.

→ Quay lại Bảng: Tổng Hợp 64 Quẻ Dịch

QUẺ SỐ 21: HỎA LÔI PHỆ HẠP - CÔ NHÂN NGỘ THỰC

1. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp trong Kinh Dịch

Tổng quan quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp

Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp

Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp hay được gọi là Quẻ Phệ Hạp, là quẻ số 21 trong 64 Quẻ Kinh Dịch thuộc loại quẻ Bình Hòa.

Ngoại quái: ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa - Ngũ hành Hỏa.

Nội quái: ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm - Ngũ hành Mộc.

Thuộc nhóm tượng quái Tốn, Ngũ hành Mộc.

Quẻ Phệ Hạp thể hiện yếu tố ngang trở, mọi việc không được thông suốt, nên phải biết trừ bỏ yếu tố ngăn trở thì mới hanh. Quẻ này đòi hỏi có 2 đức là trí tuệ và can đảm mọi việc sẽ tiến triển tốt hơn.

Thoán từ:

Lời kinh: 噬嗑亨, 利用獄.

Dịch âm: Phệ hạp hanh, lợi dụng ngục

Dịch nghĩa: Căn để hợp lại, như vậy là hanh thông; dùng vào việc hình ngục thì có lợi.

Phệ Hạp: Khiết dã. Cấn hợp. Cẩu hợp, bấu víu, bấu quào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi). Ủy mị bất chấn chi tượng: tượng yếu đuối không chạy được.
Tự quái truyện giảng: tình, lý có chỗ khả quan rồi sau mới hợp nhau được; nhưng muốn cho hợp nhau thì trước hết phải trừ sự ngăn cách đã, cho nên sau quẻ Quan, tới quẻ Phệ hạp. Phệ là cắn, là trừ (sự ngăn cách), hạp là hợp.

Tượng quẻ:

Lôi điện (Sấm điện)

Ngoại quái Ly, nội quái Chấn nghĩa là sấm có sức động và lửa có sức phát sáng. Quẻ này là cách thể hiện mối giãn cách dễ dẫn đến những chia rẽ.

Quẻ Phệ hạp này nói về việc hình ngục.
Hào sơ và hào trên cùng là hai vạch liền, tượng như hàm trên và hàm dưới; ở giữa có ba vạch đứt, là miệng há ra; xen vào một vạch liền như một cái quẻ cản ngang miệng, làm gián cách hai hàm răng; Phải cắn gãy, trừ nó đi rồi hai hàm mới hợp với nhau được.
Trong xã hội, kẻ gián cách đó là bọn gian tà, sàm nịnh bưng bít kẻ trên người dưới mà trên không thông tới dưới, dưới không đạt tới trên. Cho nên phải dùng hình ngục để trừ chúng.
Hình ngục muốn có kết quả thì phải vừa uy, vừa sáng suốt. Nội quái Chấn là uy; ngoại quái Ly là sáng suốt.
Lại xét riêng hào 5, hào làm chủ trong quẻ; nó ở ngôi cao, âm nhu mà đắc trung, là có ý khuyên dùng hình ngục tuy phải uy, phải cương, nhưng vẫn nên có một chút nhu, hiếu sinh; nếu chỉ cương thôi thì hóa ra tàn khốc, hiếu sát mất.
Đó là đại ý Thoán truyện. Đại tượng truyện bảo tiên vương theo ý nghĩa quẻ Phệ hạp này mà làm sáng tỏ sự trừng phạt và răn bảo bằng pháp luật. (Tiên vương dĩ minh phạt, sắc pháp: 先王以明罰, 敕法 cũng có người hiểu là sắp đặt pháp luật hoặc ban bố pháp luật)

Các hào trong quẻ:

1. Sơ Cửu (Hào 1 dương):

Lời kinh: 初 九: 屨校滅趾, 无咎.

Dịch âm: Lí giảo diệt chỉ, vô Cửu.

Dịch nghĩa: Ví như chân đạp vào cái cùm mà đứt ngón chân cái, không có lỗi lớn.

Giảng nghĩa: Trong quẻ này hào 1 và hào trên cùng là người không có chức vị, bị chịu hình; còn 4 hào kia là người có chức vị áp dụng hình pháp.
Hào 1 ở dưới cùng là hạng dân thường, mới làm bậy mà bị tội nhẹ (cùm chân, chặt ngón chân cái) thì sẽ sợ phép nước mà sau không làm điều ác nữa, cho nên không có lỗi lớn.

2. Lục Nhị (Hào 2 âm):

Lời kinh: 六 二: 噬膚, 滅鼻, 无咎.

Dịch âm: Phệ phu, diệt tị, vô Cửu.

Dịch nghĩa: Cắn miếng thịt mềm, sứt cái mũi, không có lỗi.

Giảng nghĩa: Hào này cũng như ba hào sau, dùng chữ phệ (cắn) để trỏ người dùng hình pháp.
Hào 2 âm nhu đắc trung, chính lại được hào 5 ứng, tức là người được vua ủy cho quyền hình pháp, vì vậy dễ thu phục được kẻ có tội, công việc dễ như cắn miếng thịt mềm. Nhưng vì hào 2 cưỡi lên hào 1 dương cương, tức như gặp kẻ ương ngạnh, nên phải cưỡi lên hào 1 dương cương, tức như gặp kẻ ương ngạnh, nên phải quá tay một chút, kẻ bị tội chịu hình phạt khá đau, như bị cắn vào mũi, đó là lỗi của hắn chứ hào 2 vẫn là trung chính, không có lỗi.

3. Lục Tam (Hào 3 âm):

Lời kinh: 六 三: 噬腊肉, 遇毒, 小吝, 无咎.

Dịch âm: Phệ tích nhục, ngộ độc, tiểu lận, vô Cửu.

Dịch nghĩa: Cắn phải miếng thịt có xương lại ngộ độc, đáng ân hận một chút, nhưng không có lỗi.

Giảng nghĩa: Hảo 3, âm: Không trung chính, dùng hình ngục và không được người phục, có phần bị oán nữa, như cắn phải miếng thịt có xương lại ngộ độc; những ở vào quẻ Phệ hạp, dùng hình pháp để giữ trật tự cho xã hội, cho nên việc làm của mình tuy đáng ân hận, mà không có lỗi lớn.

4. Cửu Tứ (Hào 4 dương):

Lời kinh: 九 四: 噬 乾胏, 得金矢, 利艱貞, 吉.

Dịch âm: Phệ can trỉ (có người đọc là tỉ) Đắc kim thỉ, lợi gian trinh, cát.

Dịch nghĩa: Cắn phải thứ thịt liền xương mà phơi khô, được mũi tên đồng, chịu khó nhọc mà vững lòng giữ đường chính thì tốt.

Giảng nghĩa: Hào này dương cương ở gần ngôi chí tôn (hào 5) là người cương trực, có trách nhiệm; lại ở ngoại quái Ly, nên có tài minh đóan, cho nên dù gặp kẻ ngoan cố cũng trị được dễ dàng, như cắn được miếng thịt liền xương (cứng) phơi khô, mà vẫn giữ được đạo cương trực, tượng bằng mũi tên bằng đồng.
Nhưng vì hào này cương, mà cương quyết thì e gặp khó khăn, nên Hào từ khuyên phải chịu khó nhọc, tuy cương mà vị lại nhu (hào thứ 4, chẳn), nên lại khuyên phải vững chí. Có hai điều kiện đó thì mới tốt.

5. Lục Ngũ (Hào 5 âm):

Lời kinh: 六 五: 噬乾肉, 得黃金, 貞厲, 无咎.

Dịch âm: Phệ can nhục, đắc hoàng kim, trinh, lệ, vô Cửu.

Dịch nghĩa: Cắn miếng thịt khô, được vàng (danh dự quí báu); phải giữ vững đạo, thường lo sợ, thì không có lỗi.

Giảng nghĩa: "Thịt khô" là mọi việc đã được xem xét kỹ càng, ở đây hào 5 vị cao (được đồ đồng màu vàng) chỉ còn ra phán quyết sao cho công minh .Nhưng mà điềm nguy vì dễ gây ra thù oán, nhưng hãy mạnh dạn (vô cữu)

6. Thượng Cửu (Hào 6 dương):

Lời kinh: 上 九: 何校滅耳, 凶.

Dịch âm: Hạ giảo diệt nhĩ, hung.

Dịch nghĩa: Cổ tra vào gông, bị tội cắt tai, xấu.

Giảng nghĩa: Hào này lại nói về kẻ thụ hình như hào 1. Xấu hơn hào 1, vì dương cương lại ở cuối quẻ, trỏ hạng cực ác, nên bị tội nặng: đeo gông, cắt tai.
Theo hệ từ hạ truyện, chương V thì Khổng tử bàn như sau: ".. không tích lũy nhiều điều ác thì không đến nỗi bị diệt thân thể (như hào này). Kẻ tiểu nhân cho rằng (..) một điều ác nhỏ là vô hại, nên cứ làm; vì vậy mà các điều ác cứ tích lũy tới lúc (..) tội hóa lớn mà không thể tha thứ được".

2. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp trong thuật chiêm bốc, đoán quẻ

Ý nghĩa quẻ Phệ Hạp

Trong chiêm bốc, dự trắc Phệ Hạp có nghĩa là:

  • Phệ hạp là khiết hợp (cắn hợp) (Tượng quẻ hào 4 như một cái đũa ngáng qua miệng hoặc là cái xương làm cho khó ăn uống phải cắn vỡ đi mới ăn được, cắn vỡ để thành quẻ Sơn Lôi Di).
  • Pháp lý, pháp độ, tù ngục, tranh tụng.
  • Là cái chợ, họp chợ (thường là chợ trưa): Trên Ly là mặt trời, dưới Chấn là sự ồn ào náo nhiệt (chợ vỡ).
  • Hóc xương, ngộ độc thức ăn.

Triệu và điềm của quẻ Phệ Hạp

Quẻ Phệ Hạp có triệu Cô Nhân Ngộ Thực - Gặp may gặp mắn. Có bài thơ như sau:

Người đói được ăn, lòng vui sướng,
Mọi việc hanh thông, đã an bài.
Cãi cọ mất đi, bệnh tật tiêu,
Kinh doanh, góp vốn đại phát tài.

Tích xưa: Ngày xưa, Tử Hoa Lệ ở nước Tế, mẹ ông gieo được quẻ này. Quả nhiên có đứa con đến mời mẹ dùng cơm, còn cho thêm 5 thặng thóc. Đúng là ứng với quẻ "Cơ nhân ngộ thực", thật là "gặp may gặp mắn".

Lời bàn quẻ: Khi đói có người cho ăn, khi rét có người cho áo, thật đúng là "một miếng khi đói bằng một gói khi no". Giúp người cũng cần phải đúng đối tượng. Giúp người đang đói thì làm ơn không mang oán. Cho người khi no thì không có tác dụng thi ân.

Lời đoán quẻ: Gặp việc công có lí, ra ngoài gặp vui, hôn nhân thành công tốt đẹp, mọi sự như ý.

Dụng thần quẻ Phệ Hạp

Quẻ Phệ Hạp có đủ Lục Thân nên không có Phi Thần và Phục Thần.

3. Ý nghĩa cho từng sự việc

  • Tình thế hiện tại: Giai đoạn quyết liệt, cần hành động mạnh mẽ để giải quyết vấn đề
  • Tương lai: Thành công sẽ đến nếu biết dứt khoát và không chần chừ
  • Sự nghiệp: Tiến triển mạnh mẽ nhờ sự quyết tâm và chiến lược rõ ràng
  • Học tập: Tiến bộ nhanh chóng nếu tập trung cao độ và nỗ lực hết mình
  • Tài sản: Tăng trưởng tốt, nhưng cần quản lý cẩn thận để tránh rủi ro
  • Tình duyên: Mối quan hệ sẽ gắn kết hơn nếu đôi bên cùng chung sức giải quyết vấn đề
  • Tử tức: Con cái cần được hướng dẫn để vượt qua thách thức và phát triển
  • Sức khỏe: Sức khỏe ổn định, nhưng cần chú ý đến chế độ nghỉ ngơi hợp lý
  • Xuất hành: Thuận lợi, mang lại cơ hội lớn nếu chuẩn bị kỹ lưỡng
  • Tranh chấp: Có thể giải quyết dứt điểm nếu giữ thái độ cương quyết
  • Mồ mả: Ổn định, không cần thay đổi gì
  • Nhà cửa: Thích hợp để sửa chữa hoặc xây mới
  • Mất của: Có khả năng tìm lại được nếu hành động nhanh chóng
  • Giấy tờ: Xử lý nhanh gọn nếu quyết đoán và chuẩn bị đầy đủ
  • Số thứ tự Ký hiệu Tiếng Trung Tên tiếng Việt Nhị phân
    21 Shi He Phệ Hạp 101001

    64 Quẻ Kinh Dịch Chuyên Sâu bởi Kabala

    Quẻ Dịch 01

    1-CÀN

    Quẻ Dịch 02

    2-KHÔN

    Quẻ Dịch 03

    3-TRUÂN

    Quẻ Dịch 04

    4-MÔNG

    Quẻ Dịch 05

    5-NHU

    Quẻ Dịch 06

    6-TỤNG

    Quẻ Dịch 07

    7-SƯ

    Quẻ Dịch 08

    8-TỶ

    Quẻ Dịch 09

    9-T.SÚC

    Quẻ Dịch 10

    10-LÝ

    Quẻ Dịch 11

    11-THÁI

    Quẻ Dịch 12

    12-BĨ

    Quẻ Dịch 13

    13-Đ.NHÂN

    Quẻ Dịch 14

    14-Đ.HỮU

    Quẻ Dịch 15

    15-KHIÊM

    Quẻ Dịch 16

    16-DỰ

    Quẻ Dịch 17

    17-TÙY

    Quẻ Dịch 18

    18-CỔ

    Quẻ Dịch 19

    19-LÂM

    Quẻ Dịch 20

    20 QUÁN

    Quẻ Dịch 21

    21-P.HẠP

    Quẻ Dịch 22

    22-BÍ

    Quẻ Dịch 23

    23-BÁC

    Quẻ Dịch 24

    24-PHỤC

    Quẻ Dịch 25

    25-V.VỌNG

    Quẻ Dịch 26

    26-Đ.SÚC

    Quẻ Dịch 27

    27-DI

    Quẻ Dịch 28

    28-Đ.QUÁ

    Quẻ Dịch 29

    29-KHẢM

    Quẻ Dịch 30

    30-LY

    Quẻ Dịch 31

    31-HÀM

    Quẻ Dịch 32

    32-HẰNG

    Quẻ Dịch 33

    33-ĐỘN

    Quẻ Dịch 34

    34-TRÁNG

    Quẻ Dịch 35

    35-TẤN

    Quẻ Dịch 36

    36-M.DI

    Quẻ Dịch 37

    37-G.NHÂN

    Quẻ Dịch 38

    38-KHUÊ

    Quẻ Dịch 39

    39-KIỂN

    Quẻ Dịch 40

    40-GIẢI

    Quẻ Dịch 41

    41-TỔN

    Quẻ Dịch 42

    42-ÍCH

    Quẻ Dịch 43

    43-QUẢI

    Quẻ Dịch 44

    44-CẤU

    Quẻ Dịch 45

    45-TỤY

    Quẻ Dịch 46

    46-THĂNG

    Quẻ Dịch 47

    47-KHỐN

    Quẻ Dịch 48

    48-TỈNH

    Quẻ Dịch 49

    49-CÁCH

    Quẻ Dịch 50

    50-ĐỈNH

    Quẻ Dịch 51

    51-CHẤN

    Quẻ Dịch 52

    52-CẤN

    Quẻ Dịch 53

    53-TIỆM

    Quẻ Dịch 54

    54-Q.MUỘI

    Quẻ Dịch 55

    55-PHONG

    Quẻ Dịch 56

    56-LỮ

    Quẻ Dịch 57

    57-TỐN

    Quẻ Dịch 58

    58-ĐOÀI

    Quẻ Dịch 59

    59-HOÁN

    Quẻ Dịch 60

    60-TIẾT

    Quẻ Dịch 61

    61-TR.PHU

    Quẻ Dịch 62

    62-T.QUÁ

    Quẻ Dịch 63

    63-KÝ TẾ

    Quẻ Dịch 64

    64-VỊ TẾ

    Nhập từ khóa bạn cần tra cứu thông tin, mọi thông tin - kiến thức - dữ liệu của Kabala sẽ dành cho bạn!

    "Hãy để Kabala đồng hành cùng bạn trên Hành Trình Tâm Linh."