Quẻ Kinh Dịch: SƠN HỎA BÍ

Bạn đang xem Bảng Quẻ Dịch SƠN HỎA BÍ (22) chuyên sâu từ Kabala, bao gồm dữ liệu về Lục Thân, hình thái Âm Dương, Địa Chi mỗi Hào, Ý nghĩa rút gọn của Quẻ SƠN HỎA BÍBí là trang sức. Quẻ thuộc Họ Cấn - Ngũ Hành Thổ.

Tên quẻ Hào Âm Dương Hình quẻ Lục thân Địa chi
SƠN HỎA BÍ

22

6DươngHình quẻQuan QuỷDần (Mộc)
5ÂmHình quẻThê TàiTý (Thủy)
4ÂmHình quẻHuynh Đệ - THẾTuất (Thổ)
3DươngHình quẻThê TàiHợi (Thủy)
2ÂmHình quẻHuynh ĐệSửu (Thổ)
1DươngHình quẻQuan Quỷ - ỨNGMão (Mộc)
Ý nghĩa quẻ: Bí là trang sức.

→ Quay lại Bảng: Tổng Hợp 64 Quẻ Dịch

QUẺ SỐ 22: SƠN HỎA BÍ - HỶ KHÍ DOANH MÔN

1. Quẻ Sơn Hỏa Bí trong Kinh Dịch

Tổng quan quẻ Sơn Hỏa Bí

Quẻ Sơn Hỏa Bí

Quẻ Sơn Hỏa Bí hay được gọi là Quẻ Bí, là quẻ số 22 trong 64 Quẻ Kinh Dịch thuộc loại quẻ Cát.

Ngoại quái: ☶ Cấn (艮) - Sơn (山) tức Núi - Ngũ hành Thổ.

Nội quái: ☲ Ly (離) - Hỏa (火) tức Hỏa - Ngũ hành Hỏa.

Thuộc nhóm tượng quái Cấn, Ngũ hành Thổ.

Quẻ Bí là lễ nghi hào nhoáng tô điểm cho xã hội. Bản thân văn sức tự tốt, giống như cô gái trang điểm khéo léo sẽ trở nên hấp dẫn hơn là không trang điểm, hoặc những bài thơ ý hay lời đẹp thì sẽ dễ cảm hóa người đọc hơn. Khi làm bất kỳ công việc gì bên cạnh thực chất nên bổ sung thêm văn sức sẽ thu được nhiều kết quả tốt đẹp hơn.

Thoán từ:

Lời kinh: 賁亨, 小有攸往.

Dịch âm: Bí hanh, tiểu lợi hữu du vãng.

Dịch nghĩa: Trang sức văn vẻ thì hanh thông; làm việc gì mà chỉ nhờ ở trang sức thì lợi bé nhỏ mà thôi.

Bí: Sức dã. Quang minh. Trang sức, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, rõ ràng. Quang minh thông đạt chi tượng: quang minh, sáng sủa, thấu suốt.
Đám đông, hợp lại với nhau thì phải có trật tự, uy nghi, có văn vẻ, cho nên tiếp theo quẻ Phệ Hạp là quẻ Búi là văn vẻ, rực rỡ, sáng sủa trang sức.

Tượng quẻ:

Sơn hạ hữu hoả (Dưới núi có lửa)

Ngoại quái Cấn, nội quái Ly, có nghĩa là dùng lễ, nhạc hay văn sức để giao hóa dân chúng. Lấy văn sức được chính tích nhỏ nên lửa tuy có sang nhưng không sáng được xa.

Trên là núi, dưới là lửa; lửa chiếu sáng mọi vật ở trên núi, như vậy làm cho núi đẹp lên, trang sức cho núi.
Còn một cách giảng nữa: trong nội quái (vốn là quẻ đơn Càn) hào 2, âm, vốn ở quẻ đơn Khôn, thay vào hào 2 dương của quẻ đơn Càn, thành quẻ đơn Ly, như vậy là tô điểm cho quẻ đơn Càn. Trong ngoại quái (vốn là quẻ đơn Khôn) hào trên cùng vốn ở quẻ đơn Càn, lại thay hào trên cùng của quẻ đơn khôn, thành quẻ đơn Cấn.
Nói cách khác, vắn tắt mà không sai mấy thì nội quái có một hào âm trang sức cho hai hào dương , còn ngoại quái có một hào dương trang sức cho hai hào âm, vì vậy mà gọi là quẻ Bí: trang sức.
Vật gì cũng vậy: có chất, tinh thần; mà lại thêm văn, hình thức, thì tốt (hanh thông), nhưng nếu chỉ nhờ ở trang sức mà thành công thì lợi ít thôi.
Thoán truyện bàn rộng thêm: âm nhu và dương cương giao với nhau, thay đổi lẫn nhau (tức hào 2 và hào trên cùng như trên mới giảng). Ðó là cái văn vẻ tự nhiên (thiên văn) của trời; còn cái văn vẻ nhân tạo (nhân văn) thì nên hạn chế (quẻ Cấn ở trên có nghĩa là ngăn, hạn chế), vì tuy nó có công giáo hóa thiên hạ, nhưng nhiều quá thì văn thắng chất, xấu.
Đại tượng truyện còn khuyên: Việc chính trị nhỏ thì dùng trang sức được; còn việc quan trọng như phán đoán hình ngục thì đừng nên quả quyết, tô điểm thêm.

Các hào trong quẻ:

1. Sơ Cửu (Hào 1 dương):

Lời kinh: 初 九: 賁其趾, 舍車而徒.

Dịch âm: Bí kì chỉ, xả xa nhi đồ.

Dịch nghĩa: Trang sức, trau giồi ngón chân (địa vị thấp) của mình; bỏ cách sung sướng là ngồi xe mà nên đi bộ (chịu khó nhọc).

Giảng nghĩa: Hào này dương cương, ở cuối cùng nội quái Ly, tức như người có đức sáng suốt mà ở địa vị thấp nhất. Chỉ nên trau giồi phẩm hạnh của mình trong địa vị đó (ví như ngón chân, bộ phận thấp nhất trong thân thể), mà an bần, chịu đi bộ chứ đừng ngồi xe.

2. Lục Nhị (Hào 2 âm):

Lời kinh: 六 二: 賁其須.

Dịch âm: Bí kì tu.

Dịch nghĩa: Trang sức bộ râu.

Giảng nghĩa: Chữ tu ở đây nghĩa là râu, cũng như chữ tu : 鬚
Hào này làm chủ nội quái ly, có công dụng trang sức cho quẻ Ly, đặc biết là cho hào 3 dương ở trên nó, cho nên ví nó như bộ râu trang sức cho cái cằm (hào 3). Nó phải phụ vào hào 3 mà hành động. Hào 3 có tốt thì tác động của hào 2 mới tốt, cũng như phải có cài cằm đẹp thì để râu mới thêm đẹp, nếu cằm xấu thì để râu càng thêm khó coi. Nói rộng ra thì bản chất phải tốt, xứng với sự trang sức; chất và văn phải xứng nhau.

3. Cửu Tam (Hào 3 dương):

Lời kinh: 九 三: 賁如濡如, 永貞吉

Dịch âm: Bí như, nhu như,vĩnh trinh cát.

Dịch nghĩa: Trang sức mà đằm thắm, hễ giữ vững chính đạo thì tốt.

Giảng nghĩa: Hào này dương cương, đắc chính, lại ở trên cùng nội quái ly, có cái nghĩa rất văn minh; tượng trưng người có tài trang sức cho hai hào âm ở trên và dưới nó, tính rất đằm thắm với hai hào âm (có người dịch "nhu như" là trang sức một cách nhuần nhã, thấm nhuần). Vì vậy mà nên coi chừng, đừng say mê vì tư tình, mà phải bền giữ chính đạo thì mới tốt, không bị người xâm lấn (mạc chi lăng dã: Tiểu tượng truyện).

4. Lục Tứ (Hào 4 âm):

Lời kinh: 六 四: 賁如皤如, 白馬翰如, 匪寇, 婚媾.

Dịch âm: Bí như, bà (có người đọc là ba) như, bạch mã hàn như, phỉ khấu, hôn cấu.

Dịch nghĩa: Muốn trang sức cho nhau (nhưng không được) nên chỉ thấy trắng toát. Hào 4 như cưỡi ngựa trắng mà chạy như bay (đuổi kịp hào 1), rốt cuộc cưới nhau được vì kẻ gián cách hai bên (hào 3) không phải kẻ cướp (người xấu).

Giảng nghĩa: Hào 4 âm nhu, ứng với hào 1 dương cương, cả hai đều đắc chính ,tình ý hợp nhau, muốn trang sức cho nhau, nhưng bị hào 3 ở giữa ngăn cách, nên không trang sức cho nhau được, chỉ thấy trắng toát (trắng nghĩa là không có màu, không trang sức). Mặc dầu bị 3 cản trở, 4 vẫn cố đuổi theo 1, rốt cuộc 3 vốn cương chính, không phải là xấu, không muốn làm hại 4 và 1, cặp này kết hôn với nhau được.

5. Lục Ngũ (Hào 5 âm):

Lời kinh: 六 五: 賁于丘園, 束帛戔戔, 吝, 終吉.

Dịch âm: Bí vu khâu viên, thúc bạch tiên tiên, lận, chung cát.

Dịch nghĩa: Trang sức ở gò vườn, mà dùng tấm lụa nhỏ, mỏng, tuy là bủn xỉn, đáng chê cười đấy, nhưng rốt cuộc được tốt lành.

Giảng nghĩa: Hào 5, âm nhu, đắc trung, làm chủ quẻ Bí; vì là âm nhu nên có tính quá tằn tiện, lo trang sức cái gì hữu dụng như vườn tược thôi, mà lại chỉ dùng tấm lụa nhỏ, mỏng cho đỡ tốn, cho nên bị cười chê, nhưng như vậy còn hơn là xa hoa, mà biết trọng cái gốc là sự chất phác, cho nên cuối cùng vẫn được tốt lành, có hạnh phúc cho dân (hữu hỉ dã: lời Tiểu tượng truyện.)

6. Thượng Cửu (Hào 6 dương):

Lời kinh: 上 九: 白賁, 无咎.

Dịch âm: Bạch bí, vô Cửu.

Dịch nghĩa: Lấy sự tố phác, như màu trắng (không màu mè gì cả) làm trang sức, không có lỗi.

Giảng nghĩa: Hào này là thời cuối cùng của quẻ Bí, trang sức, màu mè đã cùng cực rồi; mà vật cực tắc phản, người ta lại trở lại sự chất phác, nên không có lỗi gì cả. Trong văn học sử, chúng ta thấy sau những thời duy mĩ quá mức, người ta lại "phục cổ", trở lại lối văn bình dị, tự nhiên thời xưa.

2. Quẻ Sơn Hỏa Bí trong thuật chiêm bốc, đoán quẻ

Ý nghĩa quẻ Bí

Trong chiêm bốc, dự trắc có nghĩa là:

  • Bí là sức, trang sức, làm đẹp. - Bí là hình thức, dáng vẻ bên ngoài (Tượng của hai quẻ Ly: đại Ly ở trên và Ly ở dưới là ánh sáng rực rỡ màu mè)
  • Bí là sự cầu hôn (nghĩa gốc của quẻ Bí) tượng của trao nhẫn cưới (Quẻ Ly ở dưới là
  • Bí là quần áo, son phấn (thường là y phục phụ nữ, Ly là tượng thỏi son).

Triệu và điềm của quẻ Bí

Quẻ Bí có triệu Hỷ Khí Doanh Môn - Vạn sự như ý. Có bài thơ như sau:

Gieo được quẻ tốt, cát thần phù,
Phùng hung hóa cát, vạn sự hay.
Hôn nhân, góp vốn, dần dần thuận,
Kinh doanh tài lộc, ngày một tăng.

Tích xưa: Ngày xưa, Nam Dung học trò đạo Khổng đã từng gieo được quẻ này. Quả nhiên, Nam Dung nhiều lần hành lễ, được thánh nhân phù giúp, sau đó lấy vợ hiền. Đúng là ứng với quẻ "Hỷ khí doanh môn", thật là "Vạn sự như ý".

Lời bàn quẻ: Người gặp việc vui thì tinh thần phấn chấn. Trang trí là để tạo ra và gìn giữ không khí vui vẻ, phấn chấn được lâu dài. Không khí vui vẻ, dáng vẻ phấn chấn chỉ là bề ngoài nhưng phải có khí chất của thánh đức, làm việc thiện, việc nhân đức thì mới lâu dài được.

Lời đoán quẻ: Xuất hành cát tường, vạn sự hanh thông, của mất tìm thấy.

Dụng thần quẻ Bí

Quẻ Bí, so với Cấn, quẻ thiếu hai thân là Phụ Mẫu và Tử Tôn (một Hỏa, Một Kim), đây chính là hai Phục Thần của Bí.
Xét hào nhị Kỷ Sửu Huynh Đệ Thổ là Phi Thần, Phục Thần tương ứng là Bính Ngọ phụ Mẫu Hỏa. Ở đây Phục Hỏa sinh Phi Thổ, gọi là "phục khí sinh phi" thành ra có tiết khí, hao sức.
Xét hào tam: Phục Thần là Tử Tôn kim, Phi Thần là Kỷ Hợi Thê Tài Thủy, do đó Phục sinh Phi (Kim sinh Thủy), cũng là tiết khí, hao sức.

3. Ý nghĩa cho từng sự việc

  • Tình thế hiện tại: Giai đoạn cần chú trọng đến vẻ đẹp và giá trị tinh thần
  • Tương lai: Thành công sẽ đến nếu biết cân bằng giữa nội dung và hình thức
  • Sự nghiệp: Tiến triển thuận lợi nếu tạo dựng được hình ảnh tốt đẹp
  • Học tập: Tiến bộ nếu tập trung vào việc trau dồi kiến thức và kỹ năng
  • Tài sản: Tăng trưởng ổn định, nên đầu tư vào giá trị dài hạn
  • Tình duyên: Mối quan hệ hài hòa nếu biết trân trọng và chăm sóc lẫn nhau
  • Tử tức: Con cái sẽ phát triển tốt nếu được động viên và khuyến khích sáng tạo
  • Sức khỏe: Sức khỏe tốt nếu duy trì chế độ sống lành mạnh và tinh thần vui vẻ
  • Xuất hành: Thuận lợi, mang lại nhiều niềm vui và cơ hội mới
  • Tranh chấp: Hóa giải dễ dàng nếu giữ thái độ ôn hòa
  • Mồ mả: Ổn định, không cần thay đổi gì
  • Nhà cửa: Thích hợp để trang trí hoặc cải thiện không gian sống
  • Mất của: Có khả năng tìm lại được nếu tìm kiếm cẩn thận
  • Giấy tờ: Xử lý thuận lợi nếu chuẩn bị kỹ lưỡng
  • Số thứ tự Ký hiệu Tiếng Trung Tên tiếng Việt Nhị phân
    22 Bi 100101

    64 Quẻ Kinh Dịch Chuyên Sâu bởi Kabala

    Quẻ Dịch 01

    1-CÀN

    Quẻ Dịch 02

    2-KHÔN

    Quẻ Dịch 03

    3-TRUÂN

    Quẻ Dịch 04

    4-MÔNG

    Quẻ Dịch 05

    5-NHU

    Quẻ Dịch 06

    6-TỤNG

    Quẻ Dịch 07

    7-SƯ

    Quẻ Dịch 08

    8-TỶ

    Quẻ Dịch 09

    9-T.SÚC

    Quẻ Dịch 10

    10-LÝ

    Quẻ Dịch 11

    11-THÁI

    Quẻ Dịch 12

    12-BĨ

    Quẻ Dịch 13

    13-Đ.NHÂN

    Quẻ Dịch 14

    14-Đ.HỮU

    Quẻ Dịch 15

    15-KHIÊM

    Quẻ Dịch 16

    16-DỰ

    Quẻ Dịch 17

    17-TÙY

    Quẻ Dịch 18

    18-CỔ

    Quẻ Dịch 19

    19-LÂM

    Quẻ Dịch 20

    20 QUÁN

    Quẻ Dịch 21

    21-P.HẠP

    Quẻ Dịch 22

    22-BÍ

    Quẻ Dịch 23

    23-BÁC

    Quẻ Dịch 24

    24-PHỤC

    Quẻ Dịch 25

    25-V.VỌNG

    Quẻ Dịch 26

    26-Đ.SÚC

    Quẻ Dịch 27

    27-DI

    Quẻ Dịch 28

    28-Đ.QUÁ

    Quẻ Dịch 29

    29-KHẢM

    Quẻ Dịch 30

    30-LY

    Quẻ Dịch 31

    31-HÀM

    Quẻ Dịch 32

    32-HẰNG

    Quẻ Dịch 33

    33-ĐỘN

    Quẻ Dịch 34

    34-TRÁNG

    Quẻ Dịch 35

    35-TẤN

    Quẻ Dịch 36

    36-M.DI

    Quẻ Dịch 37

    37-G.NHÂN

    Quẻ Dịch 38

    38-KHUÊ

    Quẻ Dịch 39

    39-KIỂN

    Quẻ Dịch 40

    40-GIẢI

    Quẻ Dịch 41

    41-TỔN

    Quẻ Dịch 42

    42-ÍCH

    Quẻ Dịch 43

    43-QUẢI

    Quẻ Dịch 44

    44-CẤU

    Quẻ Dịch 45

    45-TỤY

    Quẻ Dịch 46

    46-THĂNG

    Quẻ Dịch 47

    47-KHỐN

    Quẻ Dịch 48

    48-TỈNH

    Quẻ Dịch 49

    49-CÁCH

    Quẻ Dịch 50

    50-ĐỈNH

    Quẻ Dịch 51

    51-CHẤN

    Quẻ Dịch 52

    52-CẤN

    Quẻ Dịch 53

    53-TIỆM

    Quẻ Dịch 54

    54-Q.MUỘI

    Quẻ Dịch 55

    55-PHONG

    Quẻ Dịch 56

    56-LỮ

    Quẻ Dịch 57

    57-TỐN

    Quẻ Dịch 58

    58-ĐOÀI

    Quẻ Dịch 59

    59-HOÁN

    Quẻ Dịch 60

    60-TIẾT

    Quẻ Dịch 61

    61-TR.PHU

    Quẻ Dịch 62

    62-T.QUÁ

    Quẻ Dịch 63

    63-KÝ TẾ

    Quẻ Dịch 64

    64-VỊ TẾ

    Nhập từ khóa bạn cần tra cứu thông tin, mọi thông tin - kiến thức - dữ liệu của Kabala sẽ dành cho bạn!

    "Hãy để Kabala đồng hành cùng bạn trên Hành Trình Tâm Linh."