Quẻ Kinh Dịch: LÔI PHONG HẰNG

Bạn đang xem Bảng Quẻ Dịch LÔI PHONG HẰNG (32) chuyên sâu từ Kabala, bao gồm dữ liệu về Lục Thân, hình thái Âm Dương, Địa Chi mỗi Hào, Ý nghĩa rút gọn của Quẻ LÔI PHONG HẰNGHằng là thường hằng, vĩnh cửu. Quẻ thuộc Họ Chấn - Ngũ Hành Mộc.

Tên quẻ Hào Âm Dương Hình quẻ Lục thân Địa chi
LÔI PHONG HẰNG

32

6ÂmHình quẻThê Tài - ỨNGTuất (Thổ)
5ÂmHình quẻQuan QuỷThân (Kim)
4DươngHình quẻTử TônNgọ (Hỏa)
3DươngHình quẻQuan Quỷ - THẾDậu (Kim)
2DươngHình quẻPhụ MẫuHợi (Thủy)
1ÂmHình quẻThê TàiSửu (Thổ)
Ý nghĩa quẻ: Hằng là thường hằng, vĩnh cửu.

→ Quay lại Bảng: Tổng Hợp 64 Quẻ Dịch

QUẺ SỐ 32: LÔI PHONG HẰNG - NGƯ LAI TRÀNG VÕNG

1. Quẻ Lôi Phong Hằng trong Kinh Dịch

Tổng quan quẻ Lôi Phong Hằng

Quẻ Lôi Phong Hằng

Quẻ Lôi Phong Hằng hay được gọi là Quẻ Hằng, là quẻ số 32 trong 64 Quẻ Kinh Dịch thuộc loại quẻ Cát.

Ngoại quái: ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm - Ngũ hành Mộc.

Nội quái: ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió - Ngũ hành Mộc.

Thuộc nhóm tượng quái Chấn, Ngũ hành Mộc.

Quẻ Hàm lấy chính đính, hòa duyệt để cảm ứng với nhau còn quẻ Hằng lại lấy khiêm nhường, chấn động để kết cấu với nhau và trung thành với nhau. Bản chất quẻ Hằng lý trí đặt cao hơn tình cảm nên giữ được bền vững cảm ứng.

Thoán từ:

Lời kinh: 恆亨, 无咎, 利貞, 利有攸往

Dịch âm: Hằng hanh, vô cữu, lợi trinh, lợi hữu du vãng.

Dịch nghĩa: Lâu dài thì hanh thông, không có lỗi; giữ được chính đạo thì có lợi, tiến hành việc gì cũng thành công.

Hằng: Cửu dã. Trường cửu. Lâu dài, chậm chạp, đạo lâu bền như vợ chồng, kéo dài câu chuyện, thâm giao, nghĩa cố tri, xưa, cũ.
Ở đầu quẻ Hàm, tôi đã nói tại sao sau quẻ Hàm (trai gái cảm nhau) tiếp tới quẻ Hằng (đạo vợ chồng có tính cách lâu dài). Hàm: trên là Chấn trưởng na, dưới là Tốn, trưởng nữ chồng trên, vợ dưới ,rất hợp đạo, thì tất được lâu dài.

Tượng quẻ:

Lôi động dĩ phong (Sấm động có gió)

Ngoại quái Chấn, nội quái Tốn là sấm và gió. Thế của quẻ có động nhưng thuận đạo lý mà động nên tốt.

Cương (Chấn) ở trên, nhu (Tốn) ở dưới, sấm gió giúp sức nhau, Chấn động trước, Tốn theo sau, thế là thuận đạo. Lại thêm ba hào âm đều ứng với ba hào dương, cũng là nghĩa thuận nữa, cả hai bên đều giữ được đạo chính lâu dài.

Các hào trong quẻ:

1. Sơ Lục (Hào 1 âm):

Lời kinh: 初 六: 浚恆, 貞凶, 无攸利.

Dịch âm: Tuấn hằng, trinh hung, vô du lợi.

Dịch nghĩa: Quá mong được thân mật lâu dài; cứ quyết (trinh) như vậy, không chịu bỏ thì xấu, không làm gì được thuận lợi cả.

Giảng nghĩa: Hào 1 ứng với hào 4, nhưng địa vị mình quá thấp, địa vị 4 quá cao, mà 4 là dương cương, chỉ trông lên không ngó xuống mình; lại thêm có 2 hào 2 và 3 ngăn cách vậy mà không biết phận cứ tiến sâu (tuấn là sâu), mong được thân mật lâu dài, keo sơn với 4, thành ra ngu. Cứ kiên cố giữ cách ấy thì xấu.

2. Cửu Nhị (Hào 2 dương):

Lời kinh: 九 二: 悔亡.

Dịch âm: Hối vong.

Dịch nghĩa: Hối hận tiêu hết.

Giảng nghĩa: Hào này dương cương ở vị âm, đáng lẽ có hối hận, nhưng vì đắc trung lại ứng với hào 5 cũng đắc trung, thế là giữ được đạo trung, nên không có gì hối hận.

3. Cửu Tam (Hào 3 dương):

Lời kinh: 九 三: 不恆其德, 或承之羞, 貞吝.

Dịch âm: Bất hằng kì đức, hoặc thừa chi tu, trinh lận.

Dịch nghĩa: Không thường giữ được cái đức của mình, có khi bị xấu hổ, dù chính đáng cũng đáng tiếc.

Giảng nghĩa: Hào dương ở vị dương là đắc chính, nếu thường giữ được đức "chính" đó thì tốt; nhưng vì quá cương mà bất đắc trung, lại theo đòi với hào trên cùng âm nhu, thế là bỏ cái đức chính của mình, muốn kết bạn với hào trên cùng, chưa biết chừng bị xấu hổ đấy. Vậy 3 tuy " chính " đấy, chỉ vì không thường giữ được đức đó, thì tuy chính mà vẫn đáng tiếc.

4. Cửu Tứ (Hào 4 dương):

Lời kinh: 九 四: 田无禽.

Dịch âm: Điền vô cầm.

Dịch nghĩa: Như đi săn mà không được cầm thú.

Giảng nghĩa: Hào dương mà ở vị âm, là không phải chỗ của mình mà cứ ở lâu chỗ đó, vì trong quẻ Hằng thì chẳng nên việc gì, chỉ mất công thôi, như đi săn mà không bắt được cầm thú.

5. Lục Ngũ (Hào 5 âm):

Lời kinh: 六 五: 恆其德, 貞. 婦人吉, 夫子凶.

Dịch âm: Hằng kỳ đức, trinh. Phụ nhân cát, phu tử hung.

Dịch nghĩa: Giữ được thường (lâu) đức của mình, bền mà chính. Đàn bà thì tốt, đàn ông thì xấu.

Giảng nghĩa: Hào 5, âm nhu, đắc trung, ứng với hào 2 dương cương cũng đắc trung, nếu cứ thuận tòng từ trước tới sau thì là bền mà chính đáng. Nhưng đó chỉ là đạo của đàn bà như hào 5, âm này thôi; không hợp với đàn ông, vì theo quan niệm thời xưa, phu xướng phụ tùy.
Tiểu tượng truyện giảng thêm, đàn ông phải tìm ra cái gì đáng làm thì làm (phu tử chế nghĩa), chứ cứ một mực theo vợ thì xấu.

6. Thượng Lục (Hào 6 âm):

Lời kinh: 上 六: 振恆, 凶.

Dịch âm: Chấn hằng, hung.

Dịch nghĩa: Cử động hoài, không chịu yên thì xấu.

Giảng nghĩa: Ở trên cùng quẻ Hằng và ngoại quái Chấn, cho nên nói là ham động quá, lại âm nhu, không bền chí, ở yên không được sẽ thất bại.

2. Quẻ Lôi Phong Hằng trong thuật chiêm bốc, đoán quẻ

Ý nghĩa quẻ Hằng

Trong chiêm bốc, dự trắc Hằng có nghĩa là:

  • Cửu, lâu dài, vĩnh cửu, vĩnh hằng.
  • Hằng là thường, thường thường, thông thường, thường xuyên, luân thường, bình thường, đương nhiên cứ thế (Đạo thường muốn giữ được phải có chữ trinh, không trinh chính thì không thể giữ được đạo thường. Mặt khác muốn có thường thì phải động, động thì chót cùng rồi lại đầu vì thế mới là đạo thường, đạo thường thì không cùng tận vậy). Hằng: phải động mới có được đạo thường, loại trừ cái xấu xa, giữ được chính trinh: Phải có giao dịch.
  • Sự ăn ở của vợ chồng.
  • Quẻ Hàm: tượng của cưới hỏi (yêu nhau thì trai thuận theo gái, cảm, Đoài trên Cấn dưới)
  • Quẻ Hằng: tượng của quan hệ vợ chồng sau khi cưới (Lấy nhau gái thuận theo trai, nên Chấn ở trên Tốn ở dưới, đạo vợ chồng là cả quá trình lâu dài gắn bó, là cửu)

Triệu và điềm của quẻ Hằng

Quẻ Hằng có triệu Ngư Lai Tràng Võng - Vạn sự như ý. Có bài thơ như sau:

Cá tự vào lưới, thật là may,
Bệnh tật tiêu tan, người đi về.
Giao dịch xuất hành đêu được lợi,
Mưu sự tất thành, mọi việc thông.

Tích xưa: Ngày xưa, Gia Cát Lượng nhận lệnh của Chu Du làm 10 vạn chiếc tên đã gieo được quẻ này. Quả nhiên, sương mù dày đặc mặt sông, Gia Cát dùng thuyền cỏ gõ trống hò reo đến thuỷ trại của quân Tào. Quân Tào không biết quân địch nhiều ít ra sao, không dám xông ra ứng chiến, chỉ bắn tên. Thuyền cỏ đầy tên trở về, hơn 10 vạn mũi tên nộp cho Chu Du. Đúng là ứng với quẻ "Cá tự vào lưới", thật là "Vạn sự như ý".

Lời bàn quẻ: Vận may là một sự thật nhưng bạn nên nhớ rằng, có vận may thì có vận rủi. Chỉ có nhà thông thái mới không cần vận may, bởi vì may cái này sẽ rủi cái khác.

Lời đoán quẻ: Xuất hành có lợi, bệnh tật tự khỏi, cãi cọ tự mất, kinh doanh thuận lợi.

Dụng thần quẻ Hằng

Quẻ Hằng so với Chấn, Lục Thân thiếu hào Huynh Đệ Canh Dần Mộc ở nhị hào, đây chính là Phục Thần của Hằng. Như vậy, Phi Thần là Tân Hợi Phụ Mẫu Thủy, ở đây Phi sinh Phục, lại đắc trường sinh, như vậy Phục Thần được xuất hiện thuận lợi.

3. Ý nghĩa cho từng sự việc

  • Tình thế hiện tại: Giai đoạn ổn định, cần kiên trì và duy trì định hướng
  • Tương lai: Thành công bền vững nếu biết giữ vững lập trường và phát triển liên tục
  • Sự nghiệp: Tiến triển đều đặn nếu không ngừng cải thiện và duy trì sự ổn định
  • Học tập: Tiến bộ lâu dài nếu kiên nhẫn và tập trung
  • Tài sản: Tăng trưởng ổn định, thích hợp để đầu tư vào giá trị lâu dài
  • Tình duyên: Mối quan hệ gắn bó bền vững nếu đôi bên biết trân trọng và chăm sóc
  • Tử tức: Con cái phát triển hài hòa, cần hướng dẫn để đạt được sự ổn định
  • Sức khỏe: Sức khỏe tốt, nhưng cần duy trì chế độ sinh hoạt lành mạnh
  • Xuất hành: Thuận lợi, mang lại cơ hội và sự ổn định
  • Tranh chấp: Dễ hóa giải nếu giữ thái độ hòa nhã và ổn định
  • Mồ mả: Ổn định, không cần thay đổi gì
  • Nhà cửa: Thích hợp để sửa chữa nhỏ hoặc cải thiện không gian sống
  • Mất của: Có khả năng tìm lại được nếu kiên nhẫn
  • Giấy tờ: Xử lý ổn thỏa và nhanh chóng
  • Số thứ tự Ký hiệu Tiếng Trung Tên tiếng Việt Nhị phân
    32 Heng Hằng 001110

    64 Quẻ Kinh Dịch Chuyên Sâu bởi Kabala

    Quẻ Dịch 01

    1-CÀN

    Quẻ Dịch 02

    2-KHÔN

    Quẻ Dịch 03

    3-TRUÂN

    Quẻ Dịch 04

    4-MÔNG

    Quẻ Dịch 05

    5-NHU

    Quẻ Dịch 06

    6-TỤNG

    Quẻ Dịch 07

    7-SƯ

    Quẻ Dịch 08

    8-TỶ

    Quẻ Dịch 09

    9-T.SÚC

    Quẻ Dịch 10

    10-LÝ

    Quẻ Dịch 11

    11-THÁI

    Quẻ Dịch 12

    12-BĨ

    Quẻ Dịch 13

    13-Đ.NHÂN

    Quẻ Dịch 14

    14-Đ.HỮU

    Quẻ Dịch 15

    15-KHIÊM

    Quẻ Dịch 16

    16-DỰ

    Quẻ Dịch 17

    17-TÙY

    Quẻ Dịch 18

    18-CỔ

    Quẻ Dịch 19

    19-LÂM

    Quẻ Dịch 20

    20 QUÁN

    Quẻ Dịch 21

    21-P.HẠP

    Quẻ Dịch 22

    22-BÍ

    Quẻ Dịch 23

    23-BÁC

    Quẻ Dịch 24

    24-PHỤC

    Quẻ Dịch 25

    25-V.VỌNG

    Quẻ Dịch 26

    26-Đ.SÚC

    Quẻ Dịch 27

    27-DI

    Quẻ Dịch 28

    28-Đ.QUÁ

    Quẻ Dịch 29

    29-KHẢM

    Quẻ Dịch 30

    30-LY

    Quẻ Dịch 31

    31-HÀM

    Quẻ Dịch 32

    32-HẰNG

    Quẻ Dịch 33

    33-ĐỘN

    Quẻ Dịch 34

    34-TRÁNG

    Quẻ Dịch 35

    35-TẤN

    Quẻ Dịch 36

    36-M.DI

    Quẻ Dịch 37

    37-G.NHÂN

    Quẻ Dịch 38

    38-KHUÊ

    Quẻ Dịch 39

    39-KIỂN

    Quẻ Dịch 40

    40-GIẢI

    Quẻ Dịch 41

    41-TỔN

    Quẻ Dịch 42

    42-ÍCH

    Quẻ Dịch 43

    43-QUẢI

    Quẻ Dịch 44

    44-CẤU

    Quẻ Dịch 45

    45-TỤY

    Quẻ Dịch 46

    46-THĂNG

    Quẻ Dịch 47

    47-KHỐN

    Quẻ Dịch 48

    48-TỈNH

    Quẻ Dịch 49

    49-CÁCH

    Quẻ Dịch 50

    50-ĐỈNH

    Quẻ Dịch 51

    51-CHẤN

    Quẻ Dịch 52

    52-CẤN

    Quẻ Dịch 53

    53-TIỆM

    Quẻ Dịch 54

    54-Q.MUỘI

    Quẻ Dịch 55

    55-PHONG

    Quẻ Dịch 56

    56-LỮ

    Quẻ Dịch 57

    57-TỐN

    Quẻ Dịch 58

    58-ĐOÀI

    Quẻ Dịch 59

    59-HOÁN

    Quẻ Dịch 60

    60-TIẾT

    Quẻ Dịch 61

    61-TR.PHU

    Quẻ Dịch 62

    62-T.QUÁ

    Quẻ Dịch 63

    63-KÝ TẾ

    Quẻ Dịch 64

    64-VỊ TẾ

    Nhập từ khóa bạn cần tra cứu thông tin, mọi thông tin - kiến thức - dữ liệu của Kabala sẽ dành cho bạn!

    "Hãy để Kabala đồng hành cùng bạn trên Hành Trình Tâm Linh."