Quẻ Kinh Dịch: LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG

Bạn đang xem Bảng Quẻ Dịch LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG (34) chuyên sâu từ Kabala, bao gồm dữ liệu về Lục Thân, hình thái Âm Dương, Địa Chi mỗi Hào, Ý nghĩa rút gọn của Quẻ LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNGĐại tráng là lớn mạnh. Quẻ thuộc Họ Khôn - Ngũ Hành Thổ.

Tên quẻ Hào Âm Dương Hình quẻ Lục thân Địa chi
LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG

34

6ÂmHình quẻHuynh ĐệTuất (Thổ)
5ÂmHình quẻTử TônDậu (Kim)
4DươngHình quẻPhụ Mẫu - THẾNgọ (Hỏa)
3DươngHình quẻHuynh ĐệThìn (Thổ)
2DươngHình quẻQuan QuỷDần (Mộc)
1DươngHình quẻThê Tài - ỨNGTý (Thủy)
Ý nghĩa quẻ: Đại tráng là lớn mạnh.

→ Quay lại Bảng: Tổng Hợp 64 Quẻ Dịch

QUẺ SỐ 34: LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG - CÔNG SƯ ĐẮC MỘC

1. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng trong Kinh Dịch

Tổng quan quẻ Lôi Thiên Đại Tráng

Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng

Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng hay được gọi là Quẻ Đại Tráng, là quẻ số 34 trong 64 Quẻ Kinh Dịch thuộc loại quẻ Cát.

Ngoại quái: ☳ Chấn (震) - Lôi (雷) tức Sấm - Ngũ hành Mộc.

Nội quái: ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời - Ngũ hành Kim.

Thuộc nhóm tượng quái Khôn, Ngũ hành Thổ.

Quẻ Đại Quá là sự hăng hái, thừa thắng xông lên. Quẻ này mang điềm tốt nếu thận trọng chọn đúng thời điểm và biết chuẩn bị kế hoạch hữu hiệu thì mới thu được kết quả bền vững.

Thoán từ:

Lời kinh: 大壯利貞.

Dịch âm: Đại tráng lợi trinh.

Dịch nghĩa: Lớn mạnh, theo điều chính thì lợi.

Đại Tráng: Chí dã. Tự cường. Ý chí riêng, bụng nghĩ, hướng thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường. Phượng tập đăng sơn chi tượng: tượng phượng đậu trên núi.
Hết thời lui rồi thì tới thời tiến lên, tiến lên thì lớn mạnh, cho nên sau quẻ Độn tới quẻ đại tráng (lớn mạnh).

Tượng quẻ:

Lôi tại thiên thượng (Sấm ở trên trời)

Ngoại quái Chấn, nội quái Càn có nghĩa là sấm động ở trên trời. Bốn hào dương đang đi lên thể hiện sự thịnh vượng. Càn ở trong, Chấn ở ngoài đức dương cương động nên tự cường bất tức, mọi việc tốt lành.

Quẻ này có 4 nét dương ở dưới, hai nét âm ở trên; dương đã lớn mạnh mà âm sắp bị diệt hết. Quẻ Càn ở trong, quẻ Chấn ở ngoài, thế là có đức dương cương mà động. Lại có thể giảng là sấm vang động ở trên trời, tiếng rất lớn, vang rất xa.
Lớn mạnh thì dĩ nhiên là tốt rồi, nhưng thường tình, gặp thời thịnh, người ta kiêu căng, làm điều bất chính, cho nên thoán từ phải dặn: giữ điều chính, lúc đắc ý nghĩ đến lúc thất ý, thì mới có lợi.
Đại tượng truyện bảo muốn giữ điều chính thì đừng làm cái gì phi lễ. (Quân tử phi lễ phất lí)
Thoán truyện bàn thêm: có chính thì mới có lớn (đại), chính đại là cái "tình" của trời đất, tức cái công dụng hiện ra ngoài của trời đất, (chính đại nhi thiên địa chi tình khả kiến hĩ). Chúng ta để ý: quẻ Phục mới có một nét dương hiện ở dưới cùng, cho nên bảo chỉ thấy cái lòng của trời đất (kiến thiên địa chi tâm), quẻ Đại tráng này, dương đã lớn, được 4 nét rồi, thì thấy được cái tình của trời đất.

Các hào trong quẻ:

1. Sơ Cửu (Hào 1 dương):

Lời kinh: 初 九: 壯于趾, 征凶, 有孚.

Dịch âm: Tráng vu chỉ, chinh hung, hữu phu.

Dịch nghĩa: Mạnh ở ngón chân, đi lên thì xấu, có thể tin chắc như vậy (hữu phu ở đây không có nghĩa là có đức tin như những nơi khác).

Giảng nghĩa: Hào này ở dưới cùng, dương cương, cho nên ví với ngón chân, ở địa vị thấp mà hăng hái muốn tiến, sẽ vấp, xấu.

2. Cửu Nhị (Hào 2 dương):

Lời kinh: 九 二: 貞吉.

Dịch âm: Trinh cát.

Dịch nghĩa: Có đức chính ,tốt.

Giảng nghĩa: Hào này dương cương, ở vị nhu, tuy không đắc chính, nhưng đắc trung, mà trung thì không bao giờ bất chính, vậy cũng là tốt.

3. Cửu Tam (Hào 3 dương):

Lời kinh: 九 三: 小人用壯, 君子用罔.貞厲, 羝羊觸藩, 羸其角.

Dịch âm: Tiểu nhân dụng tráng, quân tử dụng võng. Trinh lệ, đề dương xúc phiên, luy kì giác.

Dịch nghĩa: Tiểu nhân dùng sức mạnh, quân tử không; dù giữ điều chính cũng nguy, như con cừu đực húc vào cái dậu, bị thương cái sừng.

Giảng nghĩa: Hào này dương cương, ở vào vị dương (lẻ) trong quẻ Đại tráng, lại ở cuối nội quái Càn, thế là cực kì hung mạnh, dù giữ được chính đáng cũng nguy; quân tử biết vậy mà không hành động, chỉ tiểu nhân mới hung hăng như con cừu đực, húc vào cái dậu.
Bốn chữ "quân tử dụng võng", Chu Hi, J. Legge,R. Wilhelm đều giảng như vậy. Duy Phan Bội Châu bảo "võng" là gan liều, không sợ gì, và "quân tử dụng võng" là "quân tử hữu dũng mà vô nghĩa thì làm loạn". Chữ at ở đây không phải là người có đức (như Chu Hi hiểu) mà là người trị dân.

4. Cửu Tứ (Hào 4 dương):

Lời kinh: 九 四: 貞吉, 悔亡, 藩決不羸.壯于大輿之輹.

Dịch âm: Trinh cát, hối vong, phiên quyết bất luy, tráng vu đại dư chi phúc.

Dịch nghĩa: Theo điều chính thì tốt, hối hận mất hết; dậu đã mở không khốn nữa, mạnh mẽ tiến lên, như ngồi cỗ xe lớn mà trục xe vững vàng.

Giảng nghĩa: Hào này dương cương, qua khỏi nội quái là Càn, mà lên ngoại quái là Chấn, là tráng thịnh đến cực điểm; nó ở trên hết các hào dương, làm lãnh tụ đám quân tử, sợ nó hăng quá mà lầm đường nên dặn kĩ: giữ điều chính thì mới tốt, khỏi ân hận.
Ở trên nó là hai hào âm, âm đã đến lúc suy, dễ đánh đổ; như cái dậu ở trước mặt hào 4 đã mở, không còn bị khốn nữa; nó có thể dắt ba hào dương ào ào tiến lên dễ dàng, cơ hội thuận lợi như ngồi cỗ xe lớn mà trục xe vững vàng.

5. Lục Ngũ (Hào 5 âm):

Lời kinh: 六 五: 喪羊于易, 无悔.

Dịch âm: Táng dương vu dị, vô hối.

Dịch nghĩa: Làm mất sự hung hăng của bầy cừu bằng cách vui vẻ dễ dại, thì sẽ không ân hận.

Giảng nghĩa: Hào này ở vị chí tôn, nhưng vốn âm nhu, không thể áp đảo được 4 hào dương ở dưới, phải vui vẻ dễ dãi với họ thì họ sẽ hết hung hăng. Bốn hào dương đó ví như bầy dê hung hăng. Sở dĩ phải có thái độ đó vì ngôi của 5 quá cao đối với tư cách âm nhu của nó.

6. Thượng Lục (Hào 6 âm):

Lời kinh: 上 六: 羝羊觸 藩, 不能退, 不能遂, 无攸利, 艱則吉.

Dịch âm: Đề dương xúc phiên, bất năng thoái, bất năng toại, vô du lợi, gian tắc cát.

Dịch nghĩa: Cừu đực húc vào dậu, mắc kẹt, lui không được, tiến cho toại ý cũng không được, không có lợi gì cả; chịu khó nhọc thì tốt.

Giảng nghĩa: Hào này ở trên cùng quẻ Đại tráng là hết thời lớn mạnh, mà cũng ở trên cùng ngoại quái Chấn, là rất ham động mà bất lực (âm nhu); như con cừu đực hung hăng húc vào dậu, mắc kẹt, lui không được, tiến lên cho toại ý cũng không được, không lợi ở chỗ nào cả. Nếu bỏ tính hung hăng húc quàng đi mà chịu khó nhọc thì tốt.

2. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng trong thuật chiêm bốc, đoán quẻ

Ý nghĩa quẻ Đại Tráng

Trong chiêm bốc, dự trắc Đại Tráng có nghĩa là:

  • Đại tráng là tiến mạnh, lớn mạnh, sự thịnh vượng cường thịnh.
  • Là sự cương cường, cứng rắn vì thế dễ gãy đổ. Ví như thanh thép cứng dễ gẫy.
  • Thường tốt cho trung sự (Người đứng giữa, môi giới, trung gian, giữa sự việc, giai đoạn giữa).
  • Tượng ngựa non háu đá, dê non ngứa sừng húc bờ d ậu (Phàm người ta không biết dùng trí, chỉ thích dùng sức mạnh, ỷ sức lấy thịt đè người ắt phải có lúc gẫy quỵ).
  • Sự hữu hoạ (có hoạ), tượng của sự thương tích chân tay, tai nạn (thường khi Đại tráng là quẻ biến thì ứng nhiều hơn)
  • Là dịch mã, tượng của sự đi lại, đi nhanh (quẻ lục xung), tuy nhiên Đại tráng là việc đi gắn với sự hỏng hóc về xe cộ: bánh xe, trục xe, vành xe (Hữu nguy: có nguy, hễ có thể đến hung mà nó chưa tới là gọi là nguy).

Triệu và điềm của quẻ Đại Tráng

Quẻ Đại Tráng có triệu Công Sư Đắc Mộc - Vận khí sắp lên. Có bài thơ như sau:

Thợ mộc được gỗ, vận sắp lên,
Buôn bán, cầu tài, rất thuận hên.
Hôn nhân, góp vốn, đều đắc lộc,
Mọi sự mưu sinh, tất thành công.

Tích xưa: Ngày xưa, vua Tấn đêm mơ thấy gấu bay, tỉnh dậy gieo được quẻ này. Sau này, quả nhiên ông đã thu phục được Lý Tồn Hiếu ở núi Phi Hổ, chấn hưng nhà Tấn. Đúng là ứng với quẻ "Thợ mộc được gỗ", thật là "vận khí sắp lên".

Lời bàn quẻ: Thợ mộc không có gỗ thì không thể hành nghề. Cái cốt yếu nhất của người thợ là nguyên vật liệu. Người xưa nói: "Có bột mới gột lên hồ". Đi buôn phải có vốn, làm ruộng phải có trâu, làm giàu có số.

Lời đoán quẻ: Xuất hành cát lợi, bệnh tật tiêu tan, buôn bán đắc lộc, hôn nhân tốt đẹp, góp vốn tốt lành.

Dụng thần quẻ Đại Tráng

Quẻ Đại Tráng có đủ Lục Thân nên không có Phi Thần, Phục Thần.

3. Ý nghĩa cho từng sự việc

  • Tình thế hiện tại: Giai đoạn mạnh mẽ, có nhiều cơ hội để bứt phá
  • Tương lai: Thành công lớn sẽ đến nếu tận dụng được sức mạnh và thời cơ
  • Sự nghiệp: Phát triển mạnh mẽ, thích hợp để thúc đẩy các dự án lớn
  • Học tập: Tiến bộ nhanh nếu tập trung và áp dụng kiến thức vào thực tế
  • Tài sản: Tăng trưởng mạnh, phù hợp để đầu tư vào những giá trị sinh lợi lâu dài
  • Tình duyên: Mối quan hệ bền chặt nếu đôi bên biết đồng lòng và ủng hộ nhau
  • Tử tức: Con cái có tiềm năng lớn, cần được khuyến khích và tạo điều kiện phát triển
  • Sức khỏe: Dồi dào, nhưng cần tránh làm việc quá sức để duy trì sự cân bằng
  • Xuất hành: Thuận lợi, mang lại nhiều cơ hội và kết quả tích cực
  • Tranh chấp: Dễ giải quyết nếu giữ được thái độ mạnh mẽ nhưng hòa nhã
  • Mồ mả: Ổn định, không cần thay đổi gì
  • Nhà cửa: Thích hợp để xây dựng hoặc cải tạo không gian sống
  • Mất của: Có khả năng tìm lại được nếu quyết tâm
  • Giấy tờ: Xử lý nhanh chóng nếu chuẩn bị kỹ lưỡng
  • Số thứ tự Ký hiệu Tiếng Trung Tên tiếng Việt Nhị phân
    34 Da Zhuang Đại Tráng 001111

    64 Quẻ Kinh Dịch Chuyên Sâu bởi Kabala

    Quẻ Dịch 01

    1-CÀN

    Quẻ Dịch 02

    2-KHÔN

    Quẻ Dịch 03

    3-TRUÂN

    Quẻ Dịch 04

    4-MÔNG

    Quẻ Dịch 05

    5-NHU

    Quẻ Dịch 06

    6-TỤNG

    Quẻ Dịch 07

    7-SƯ

    Quẻ Dịch 08

    8-TỶ

    Quẻ Dịch 09

    9-T.SÚC

    Quẻ Dịch 10

    10-LÝ

    Quẻ Dịch 11

    11-THÁI

    Quẻ Dịch 12

    12-BĨ

    Quẻ Dịch 13

    13-Đ.NHÂN

    Quẻ Dịch 14

    14-Đ.HỮU

    Quẻ Dịch 15

    15-KHIÊM

    Quẻ Dịch 16

    16-DỰ

    Quẻ Dịch 17

    17-TÙY

    Quẻ Dịch 18

    18-CỔ

    Quẻ Dịch 19

    19-LÂM

    Quẻ Dịch 20

    20 QUÁN

    Quẻ Dịch 21

    21-P.HẠP

    Quẻ Dịch 22

    22-BÍ

    Quẻ Dịch 23

    23-BÁC

    Quẻ Dịch 24

    24-PHỤC

    Quẻ Dịch 25

    25-V.VỌNG

    Quẻ Dịch 26

    26-Đ.SÚC

    Quẻ Dịch 27

    27-DI

    Quẻ Dịch 28

    28-Đ.QUÁ

    Quẻ Dịch 29

    29-KHẢM

    Quẻ Dịch 30

    30-LY

    Quẻ Dịch 31

    31-HÀM

    Quẻ Dịch 32

    32-HẰNG

    Quẻ Dịch 33

    33-ĐỘN

    Quẻ Dịch 34

    34-TRÁNG

    Quẻ Dịch 35

    35-TẤN

    Quẻ Dịch 36

    36-M.DI

    Quẻ Dịch 37

    37-G.NHÂN

    Quẻ Dịch 38

    38-KHUÊ

    Quẻ Dịch 39

    39-KIỂN

    Quẻ Dịch 40

    40-GIẢI

    Quẻ Dịch 41

    41-TỔN

    Quẻ Dịch 42

    42-ÍCH

    Quẻ Dịch 43

    43-QUẢI

    Quẻ Dịch 44

    44-CẤU

    Quẻ Dịch 45

    45-TỤY

    Quẻ Dịch 46

    46-THĂNG

    Quẻ Dịch 47

    47-KHỐN

    Quẻ Dịch 48

    48-TỈNH

    Quẻ Dịch 49

    49-CÁCH

    Quẻ Dịch 50

    50-ĐỈNH

    Quẻ Dịch 51

    51-CHẤN

    Quẻ Dịch 52

    52-CẤN

    Quẻ Dịch 53

    53-TIỆM

    Quẻ Dịch 54

    54-Q.MUỘI

    Quẻ Dịch 55

    55-PHONG

    Quẻ Dịch 56

    56-LỮ

    Quẻ Dịch 57

    57-TỐN

    Quẻ Dịch 58

    58-ĐOÀI

    Quẻ Dịch 59

    59-HOÁN

    Quẻ Dịch 60

    60-TIẾT

    Quẻ Dịch 61

    61-TR.PHU

    Quẻ Dịch 62

    62-T.QUÁ

    Quẻ Dịch 63

    63-KÝ TẾ

    Quẻ Dịch 64

    64-VỊ TẾ

    Nhập từ khóa bạn cần tra cứu thông tin, mọi thông tin - kiến thức - dữ liệu của Kabala sẽ dành cho bạn!

    "Hãy để Kabala đồng hành cùng bạn trên Hành Trình Tâm Linh."