Quẻ Kinh Dịch: PHONG THIÊN TIỂU SÚC

Bạn đang xem Bảng Quẻ Dịch PHONG THIÊN TIỂU SÚC (9) chuyên sâu từ Kabala, bao gồm dữ liệu về Lục Thân, hình thái Âm Dương, Địa Chi mỗi Hào, Ý nghĩa rút gọn của Quẻ PHONG THIÊN TIỂU SÚCTiểu súc là hàm chứa, có nghĩa là nuôi dưỡng. Quẻ thuộc Họ Tốn - Ngũ Hành Mộc.

Tên quẻ Hào Âm Dương Hình quẻ Lục thân Địa chi
PHONG THIÊN TIỂU SÚC

9

6DươngHình quẻHuynh ĐệMão (Mộc)
5DươngHình quẻTử TônTỵ (Hỏa)
4ÂmHình quẻThê Tài - ỨNGMùi (Thổ)
3DươngHình quẻThê TàiThìn (Thổ)
2DươngHình quẻHuynh ĐệDần (Mộc)
1DươngHình quẻPhụ Mẫu - THẾTý (Thủy)
Ý nghĩa quẻ: Tiểu súc là hàm chứa, có nghĩa là nuôi dưỡng.

→ Quay lại Bảng: Tổng Hợp 64 Quẻ Dịch

QUẺ SỐ 9: PHONG THIÊN TIỂU SÚC - MẬT VÂN BẤT VŨ

1. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc trong Kinh Dịch

Tổng quan quẻ Phong Thiên Tiểu Súc

Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc

Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc hay được gọi là Quẻ Tiểu Súc, là quẻ số 9 trong 64 Quẻ Kinh Dịch thuộc loại quẻ Bình Hòa.

Ngoại quái: ☴ Tốn (巽) - Phong (風) tức Gió - Ngũ hành Mộc.

Nội quái: ☰ Càn (乾) - Thiên (天) tức Trời - Ngũ hành Kim.

Thuộc nhóm tượng quái Tốn, Ngũ hành Mộc.

Súc có nghĩa là đậu, là hợp. Lục Tứ là chủ quẻ. Tượng hình cho một thời đại, hay một tình thế tiểu nhân lấn át quân tử, thủ đoạn tiểu xảo thắng được chính sách quang minh chính đại. Tốn thuộc Âm, thể mềm thuận, sự nhún thuận làm cho sự mềm cứng mạnh. Hào Tư là hàm âm, hào năm là hào Dương được ngôi nên đạo mềm thuận. Quẻ Tiểu Súc chứa hợp cái nhỏ, lấy cái nhỏ để chứa cái lớn.

Thoán từ:

Lời kinh: 小畜亨, 密雲不雨, 自我西郊.

Dịch âm: Tiểu súc hanh, mật vân bất vũ, tự ngã tây giao.

Dịch nghĩa: Ngăn căn nhỏ (hoặc chứa nhỏ vì chứa cũng hàm cái nghĩa ngăn, bao lại, gom lại) hanh thông. Mây kịt (chưa tan) mà không mưa ở cõi tây của ta.

Tiểu Súc: Tắc dã. Dị đồng. Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả, súc oán, chứa mọi oán giận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. Cầm sắt bất điệu chi tượng: tiếng đàn không hòa điệu.
Tự quái truyện bảo đã nhóm họp, gần vũi với nhau (tỉ) thì phải có chỗ nuôi nhau, cho nên sau quẻ Tỉ tới quẻ Tiểu súc [ 小 畜 ]
Chữ súc này có nghĩa là nuôi (như mục súc); lại có nghĩa là chứa, dùng như chữ súc tích (chứa chất), và nghĩa: ngăn lại, kiềm chế.

Tượng quẻ:

Phong hành thiên thượng (Gió đi trên trời)

Quẻ Tiểu Súc có quẻ Tốn trên và Càn dưới. Càn là vật ở trên nhưng trong quẻ lại ở dưới Tốn. Sự cứng mạnh lúc này không gì bằng sự nhún thuận.

Có ba cách giảng theo tượng của quẻ:
- Quẻ Càn (cương kiện) ở dưới quẻ Tốn (nhu thuận) có nghĩa là âm (Tốn) ngăn cản được dương (Càn), nhỏ ngăn cản được lớn.
- Hoặc: Gió (Tốn) bay trên trời (Càn) còn xa mặt đất, sức ngăn cản của nó còn nhỏ, cho nên gọi là Tiểu súc.
- Xét các hào thì hào 4 là âm nhu đắc vị; hào này quan trọng nhất trong quẻ (do luật: chúng dĩ quả vi chủ) ngăn cản được 5 hào dương , bắt phải nghe theo nó, cho nên gọi là Tiểu súc (nhỏ ngăn được lớn).
Ngăn được hào 2 và hào 5 đều dương cương thì việc chắc sẽ hanh thông. Nhưng vì nó nhỏ mà sức ngăn cản nhỏ, nên chưa phát triển hết được, như đám mây đóng kịt ở phương Tây mà chưa tan, chưa mưa được. Theo Phan bội Châu, chữ "ngã" (ta) ở đây trỏ Tốn, mà Tốn là âm, thuộc về phương Tây. Nhưng theo Hậu Thiên bát quái thì tốn là Đông Nam.
Chu Hi cho rằng chữ "ngã" đó là Văn Vương tự xưng. Khi viết thoán từ này, Văn Vương ở trong ngục Dữu Lý, mà "cõi tây của ta" tức cõi Kỳ Châu, ở phương Tây của Văn Vương.
Đại Tượng truyện khuyên người quân tử ở trong hoàn cảnh quẻ này (sức còn nhỏ) nên trau dồi, tài văn chương (ý văn đức) chẳng hạn viết lách, chứ đừng hoạt động chính trị.

Các hào trong quẻ:

1. Sơ Cửu (Hào 1 dương):

Lời kinh: 初 九: 復 自 道 , 何 其 咎 ? 吉.

Dịch âm: Phục tự đạo, hà kỳ Cửu? Cát.

Dịch nghĩa: Trở về đạo lý của mình, có lỗi gì đâu? Tốt.

Giảng nghĩa: Hào này là dương cương lại ở trong nội quái Càn, có tài, có chí tiến lên, nhưng vì ở trong quẻ Tiểu Súc, nên bị hào 4, ứng với nó ngăn cản. Nó đành phải quay trở lại, không tiến nữa, hợp với đạo tùy thời, như vậy không có lỗi gì cả.

2. Cửu Nhị (Hào 2 dương):

Lời kinh: 九 二: 牽 復 , 吉.

Dịch âm: Khiên phục, cát.

Dịch nghĩa: Dắt nhau trở lại đạo lý thì tốt.

Giảng nghĩa: Hào này với hào 5 là bạn đồng chí hướng: cùng dương cương, cùng đắc trung, cùng muốn tiến cả, nhưng cùng bị hào 4 âm ngăn cản, nên cùng dắt nhau trở lại cái đạo trung , không để mất cái đức của mình.

3. Cửu Tam (Hào 3 dương):

Lời kinh: 九 三: 輿 說 輻 , 夫 妻 反 目.

Dịch âm: Dư thoát bức, phu thê phản mục.

Dịch nghĩa: Xe rớt mất trục; vợ chồng hục hặc với nhau.

Giảng nghĩa: Hào 3 quá cương (vì thể vị đều là dương) mà bất trung, hăng tiến lên lắm, nhưng bị hào 4 ở trên ngăn chặn, nên tiến không được, như chiếc xe rớt mất trục. Hào này ở sát hào 4, dương ở sát âm, mà không phải là ứng của hào 4, như một cặp vợ chồng hục hặc với nhau. Lỗi ở hào 3 vì không biết tùy thời, không nhớ mình ở trong thời Tiểu súc mà nhịn vợ.

4. Lục Tứ (Hào 4 âm):

Lời kinh: 六 四: 有 孚 , 血 去, 惕 出 . 无 咎.

Dịch âm: Hữu phu, huyết khứ, dịch xuất, vô Cửu.

Dịch nghĩa: Nhờ có lòng chí thành, nên thương tích được lành, hết lo sợ, mà không có lỗi.

Giảng nghĩa: Hào này là âm, nhu thuận mà đối với các hào dương thì khó tránh được xung đột, có thể lưu huyết và lo sợ, nhưng nó đắc chính (âm ở ngôi âm), ở gần hào 5 là thân với bậc chí tôn, lại ở vào thời Tiểu súc, có hào 1 ứng hợp với nó, hào 2 cùng giúp nó, nên nó tránh được lưu huyết, lo sợ, không có lỗi.
Tiểu tượng truyện giảng: hết lo sợ, nhờ hào trên ( hào 5) giúp đỡ nó.

5. Cửu Ngũ (Hào 5 dương):

Lời kinh: 九 五: 有 孚, 攣 如 . 富 以 其 鄰.

Dịch âm: Hữu phu, luyên như, phú dĩ kỳ lân.

Dịch nghĩa: Có lòng thành tín, ràng buộc dắt dìu (cả bầy hào dương ), nhiều tài đức , cảm hóa được láng giềng.

Giảng nghĩa: Hào này ở ngôi chí tôn, có uy tín, làm lãnh tụ các hào dương khác; nó trung chính, tức có lòng thành tín, kéo các hào dương kia theo no, mà giúp đở hào âm 4 ở cạnh nó, ảnh hưởng tới 4, sai khiến được 4, khiến cho 4 làm được nhiệm vụ ở thời Tiểu súc.
Chữ [ 攣 ] có người đọc là luyến và giảng là có lòng quyến luyến.

6. Thượng Cửu (Hào 6 dương):

Lời kinh: 上 九: 既 雨, 既 處 , 尚 德 載 . 婦 貞 厲 . 月 幾 望 , 君 子 征 凶.

Dịch âm: Ký vũ, ký xử, thượng đức tái. Phụ trinh lệ. Nguyệt cơ vọng, quân tử chinh hung.

Dịch nghĩa: Đã mưa rồi, yên rồi, đức nhu tốn của 4 đã đầy (ngăn được đàn ông rồi), vợ mà cứ một mực (trinh) ngăn hoài chồng thì nguy (lệ) đấy. Trăng sắp đến đêm rằm (cực thịnh), người quân tử (không thận trọng, phòng bị) vội tiến hành thì xấu.

Giảng nghĩa: Đây đã tới bước cuối cùng của quẻ tốn mà cũng là bước cuối cùng của quẻ Tiểu súc. Hào 4 đã thành công đến cực điểm , các hào dương hòa hợp với nó cả rồi, như đám mây kịt đã trút nước, mọi sự đã yên. Tới đó, hãy nên ngưng đi, cứ một mực ngăn chặn các hào dương thì sẽ bị họa đấy. Mà các hào dương (quân tử ) cũng nên lo đề phòng trước đi vì sắp tới lúc âm cực thịnh (trăng rằm) rồi đấy. Âm có nghĩa là tiểu nhân.

2. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc trong thuật chiêm bốc, đoán quẻ

Ý nghĩa quẻ Tiểu Súc

Trong chiêm bốc, dự trắc Tiểu Súc có nghĩa là:

  • Tiểu Súc là tích, tích chứa, tích tụ, tích cóp, dự trữ (đang chờ thời).
  • Nuôi, nuôi dưỡng (Trời bao la để gió thổi bên trên. Tuỳ hỗ là quẻ Hoả Thiên Đại hữu).
  • Tiểu súc là đậu, đậu vào, đỗ vào, dừng (việc đang dừng phải chờ đợi, đang tích trữ thông tin chờ tiến tới kết quả).
  • Đại súc: dừng mà co lại (liệt, co quắp).
  • Tiểu súc: dừng không phát triển, bệnh tật mới biểu hiện triệu chứng bệnh.
  • Chứa nhỏ: Cái Tốn nhỏ chứa cái Càn (trời) lớn, sự dừng lại, kiềm toả nhỏ.
  • Việc nhỏ thì hanh thông (trong giai đoạn ngắn, không để kéo dài). Mua bán kinh doanh bất động sản: mua giá nhỏ, giá hơi cao bán luôn.
  • Tiểu súc là ràng buộc (ràng buộc tạm thời, không bền chặt). (Quẻ tốn lấy cái nhu của mình mà ràng buộc, nhưng không thể nén được sự cứng mạnh của quẻ Càn vì thế mà chỉ là tạm thời. Hào 4 âm nhu đắc vị chứa hào 5 dương. Lấy nhỏ chứa lớn, buộc được mà không bền. Trước sau ắt sẽ tràn ra. Ví như quan hệ vợ chồng mà chỉ lấy cái âm nu mà buộc chân chồng là không bền vậy). Nếu xem hôn nhân thì không tốt vì không bền lâu.
  • Tiểu súc là tiếp xúc, giao dịch nhỏ (giai đoạn đầu, giao dịch cấp thấp, việc nhỏ, thời gian ngắn).

Triệu và điềm của quẻ Tiểu Súc

Quẻ Tiểu Súc có triệu Mật Vân Bất Vũ - Tạm thời phải nhẫn. Có bài thơ như sau:

Mây dầy giăng khắp lại không mưa,
Chờ đợi người đi, chẳng thấy về.
Giao dịch xuất hành, đều không tốt,
Hôn nhân cầu lợi, chỉ uổng công.

Tích xưa: Ngày xưa, Dương Kế Nghiệp bị vây ở Lang Nha Lĩnh gieo phải quẻ này. Quả nhiên, Dương Thất Lang đi cầu viện binh, Phan Nhân Mỹ không hề cho quân đi cứu. Đúng là ứng với quẻ "Mật vân bất vũ", thật là "tạm thời phải nhẫn".

Lời bàn quẻ: Mây là khí của âm dương, hai khí này hòa hợp mới thành mưa. Hai khí này mâu thuẫn nhau không thể mưa được. Trong trường hợp sau, con người phải tạm thời chịu đựng, chờ đợi khí âm và khí dương giao hòa. Thường là khí âm phải thuận theo khí dương. Khí âm đang thịnh thì hành động không thành.

Lời đoán quẻ: Khí hậu bình bình, tạm thời ung dung; cãi cọ và bệnh tật khiến lòng lo âu.

Dụng thần quẻ Tiểu Súc

Quẻ Tiểu Súc thiếu một thân là Quan Quỷ Tân Dậu Kim. Đây chính là Phục Thần của Tiểu Súc, vậy Phi Thần là Thê Tài Giáp Thìn Thổ. Thổ sinh Kim, nghĩa là "Phi lai sinh Phục", Phục Thần được xuất hiện.

3. Ý nghĩa cho từng sự việc

  • Tình thế hiện tại: Giai đoạn chậm rãi, cần kiên nhẫn và điều chỉnh nhỏ để tiến bộ
  • Tương lai: Sẽ có sự cải thiện từ từ, thành công nhờ những bước đi thận trọng
  • Sự nghiệp: Tiến triển chậm nhưng chắc, cần chú trọng vào những việc nhỏ trước khi mở rộng
  • Học tập: Đạt kết quả nhờ sự tập trung và nỗ lực từng bước
  • Tài sản: Có xu hướng tăng trưởng ổn định nếu biết quản lý chi tiết
  • Tình duyên: Mối quan hệ cần sự kiên nhẫn và chăm sóc lẫn nhau
  • Tử tức: Con cái cần được hướng dẫn kỹ lưỡng để phát triển toàn diện
  • Sức khỏe: Tốt nếu duy trì thói quen chăm sóc bản thân và điều chỉnh chế độ ăn uống
  • Xuất hành: Thuận lợi nếu có kế hoạch kỹ càng, dù ban đầu sẽ hơi chậm
  • Tranh chấp: Có thể giải quyết nếu sử dụng lý trí và kiên nhẫn
  • Mồ mả: Ổn định, nhưng có thể cần điều chỉnh nhỏ để tăng phúc khí
  • Nhà cửa: Phù hợp để sửa chữa hoặc nâng cấp từng phần
  • Mất của: Có thể tìm lại được, nhưng cần kiên nhẫn và cố gắng
  • Giấy tờ: Xử lý ổn thỏa nếu chú ý đến từng chi tiết
  • Số thứ tự Ký hiệu Tiếng Trung Tên tiếng Việt Nhị phân
    9 Xiao Chu Tiểu Súc 110111

    64 Quẻ Kinh Dịch Chuyên Sâu bởi Kabala

    Quẻ Dịch 01

    1-CÀN

    Quẻ Dịch 02

    2-KHÔN

    Quẻ Dịch 03

    3-TRUÂN

    Quẻ Dịch 04

    4-MÔNG

    Quẻ Dịch 05

    5-NHU

    Quẻ Dịch 06

    6-TỤNG

    Quẻ Dịch 07

    7-SƯ

    Quẻ Dịch 08

    8-TỶ

    Quẻ Dịch 09

    9-T.SÚC

    Quẻ Dịch 10

    10-LÝ

    Quẻ Dịch 11

    11-THÁI

    Quẻ Dịch 12

    12-BĨ

    Quẻ Dịch 13

    13-Đ.NHÂN

    Quẻ Dịch 14

    14-Đ.HỮU

    Quẻ Dịch 15

    15-KHIÊM

    Quẻ Dịch 16

    16-DỰ

    Quẻ Dịch 17

    17-TÙY

    Quẻ Dịch 18

    18-CỔ

    Quẻ Dịch 19

    19-LÂM

    Quẻ Dịch 20

    20 QUÁN

    Quẻ Dịch 21

    21-P.HẠP

    Quẻ Dịch 22

    22-BÍ

    Quẻ Dịch 23

    23-BÁC

    Quẻ Dịch 24

    24-PHỤC

    Quẻ Dịch 25

    25-V.VỌNG

    Quẻ Dịch 26

    26-Đ.SÚC

    Quẻ Dịch 27

    27-DI

    Quẻ Dịch 28

    28-Đ.QUÁ

    Quẻ Dịch 29

    29-KHẢM

    Quẻ Dịch 30

    30-LY

    Quẻ Dịch 31

    31-HÀM

    Quẻ Dịch 32

    32-HẰNG

    Quẻ Dịch 33

    33-ĐỘN

    Quẻ Dịch 34

    34-TRÁNG

    Quẻ Dịch 35

    35-TẤN

    Quẻ Dịch 36

    36-M.DI

    Quẻ Dịch 37

    37-G.NHÂN

    Quẻ Dịch 38

    38-KHUÊ

    Quẻ Dịch 39

    39-KIỂN

    Quẻ Dịch 40

    40-GIẢI

    Quẻ Dịch 41

    41-TỔN

    Quẻ Dịch 42

    42-ÍCH

    Quẻ Dịch 43

    43-QUẢI

    Quẻ Dịch 44

    44-CẤU

    Quẻ Dịch 45

    45-TỤY

    Quẻ Dịch 46

    46-THĂNG

    Quẻ Dịch 47

    47-KHỐN

    Quẻ Dịch 48

    48-TỈNH

    Quẻ Dịch 49

    49-CÁCH

    Quẻ Dịch 50

    50-ĐỈNH

    Quẻ Dịch 51

    51-CHẤN

    Quẻ Dịch 52

    52-CẤN

    Quẻ Dịch 53

    53-TIỆM

    Quẻ Dịch 54

    54-Q.MUỘI

    Quẻ Dịch 55

    55-PHONG

    Quẻ Dịch 56

    56-LỮ

    Quẻ Dịch 57

    57-TỐN

    Quẻ Dịch 58

    58-ĐOÀI

    Quẻ Dịch 59

    59-HOÁN

    Quẻ Dịch 60

    60-TIẾT

    Quẻ Dịch 61

    61-TR.PHU

    Quẻ Dịch 62

    62-T.QUÁ

    Quẻ Dịch 63

    63-KÝ TẾ

    Quẻ Dịch 64

    64-VỊ TẾ

    Nhập từ khóa bạn cần tra cứu thông tin, mọi thông tin - kiến thức - dữ liệu của Kabala sẽ dành cho bạn!

    "Hãy để Kabala đồng hành cùng bạn trên Hành Trình Tâm Linh."