Khám phá chi tiết về Bát Quái và Kinh Dịch - hệ thống triết lý cổ đại quan trọng của phương Đông. Tìm hiểu ý nghĩa của 64 quẻ Kinh Dịch, nguyên tắc âm dương, và cách ứng dụng Bát Quái vào cuộc sống hàng ngày để đạt được sự cân bằng và hài hòa.


Bát Quái là gì?

Bát quái (八卦) là một hệ thống biểu tượng cổ xưa xuất phát từ Trung Quốc, được sử dụng rộng rãi trong triết học, bói toán, y học, và phong thủy. Hệ thống này bao gồm tám quẻ cơ bản, mỗi quẻ được tạo thành từ ba hào. Mỗi hào lại có hai trạng thái cơ bản: hào dương (—) và hào âm (–). Sự kết hợp của các hào này tạo nên tám quẻ khác nhau, mỗi quẻ mang ý nghĩa và biểu tượng riêng, phản ánh sự tương tác và biến đổi không ngừng của các yếu tố trong tự nhiên và cuộc sống con người.

Tám quẻ này là:

  • ☰ Càn (乾): tượng trưng cho Thiên (天) - tức là Trời. Ngũ hành Kim, chủ hướng Tây Bắc.
  • ☱ Đoài (兌): tượng trưng cho Trạch (澤) - tức là Đầm. Ngũ hành Kim, chủ hướng Tây.
  • ☲ Ly (離): tượng trưng cho Hỏa (火) - tức là Hỏa. Ngũ hành Hỏa, chủ hướng Nam.
  • ☳ Chấn (震): tượng trưng cho Lôi (雷) - tức là Sấm. Ngũ hành Mộc, chủ hướng Đông.
  • ☴ Tốn (巽): tượng trưng cho Phong (風) - tức là Gió. Ngũ hành Mộc, chủ hướng Đông Nam.
  • ☵ Khảm (坎): tượng trưng cho Thủy (水) - tức là Nước. Ngũ hành Thủy, chủ hướng Bắc.
  • ☶ Cấn (艮): tượng trưng cho Sơn (山) - tức là Núi. Ngũ hành Thổ, chủ hướng Đông Bắc.
  • ☷ Khôn (坤): tượng trưng cho Địa (地) - tức là Đất. Ngũ hành Thổ, chủ hướng Tây Nam.

Bát quái có nguồn gốc từ Phục Hy, một nhân vật huyền thoại trong lịch sử Trung Quốc, người được cho là đã phát minh ra hệ thống này. Sau đó, Chu Văn Vương đã mở rộng và hoàn thiện hệ thống Bát Quái, dẫn đến sự ra đời của Kinh Dịch. Bát quái không chỉ là một phần quan trọng của Kinh Dịch mà còn là cơ sở cho nhiều hệ thống lý thuyết khác trong triết học và văn hóa Trung Quốc.

Trong phong thủy, Bát Quái được sử dụng để xác định và cân bằng các yếu tố trong môi trường sống, nhằm tạo ra sự hài hòa và mang lại may mắn, sức khỏe và thịnh vượng cho con người. Mỗi quẻ trong Bát Quái được liên kết với một phương hướng, màu sắc, mùa, và bộ phận cơ thể, từ đó giúp các chuyên gia phong thủy đưa ra các giải pháp tối ưu cho không gian sống và làm việc.

Ngoài ra, Bát Quái còn có ứng dụng rộng rãi trong y học cổ truyền, đặc biệt là trong châm cứu và dưỡng sinh, giúp duy trì và cân bằng năng lượng cơ thể, tăng cường sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật.


Danh sách 8 quẻ Bát quái:

Càn Quái

Càn Quái

Càn quái (乾), tượng trưng cho Thiên (天) - tức là Trời. Ngũ hành Kim, chủ hướng Tây Bắc. Trong gia đình ứng với Cha, biểu thị cho trạng thái Sáng tạo, tính chất Cứng, mạnh, khỏe

Đoài Quái

Đoài Quái

Đoài quái (兌), tượng trưng cho Trạch (澤) - tức là Đầm. Ngũ hành Kim, chủ hướng Tây. Trong gia đình ứng với Thiếu nữ/Con gái út, biểu thị cho trạng thái Thanh bình, tính chất Dễ chịu

Ly Quái

Ly Quái

Ly quái (離), tượng trưng cho Hỏa (火) - tức là Hỏa. Ngũ hành Hỏa, chủ hướng Nam. Trong gia đình ứng với Thứ nữ/Con gái thứ, biểu thị cho trạng thái Bám lấy, sự rõ ràng, thích nghi, tính chất Soi sáng, sự phụ thuộc

Chấn Quái

Chấn Quái

Chấn quái (震), tượng trưng cho Lôi (雷) - tức là Sấm. Ngũ hành Mộc, chủ hướng Đông. Trong gia đình ứng với Trưởng nam/Con trai đầu, biểu thị cho trạng thái Khởi đầu, tính chất Dịch chuyển có tác động

Tốn Quái

Tốn Quái

Tốn quái (巽), tượng trưng cho Phong (風) - tức là Gió. Ngũ hành Mộc, chủ hướng Đông Nam. Trong gia đình ứng với Trưởng nữ/Con gái đầu, biểu thị cho trạng thái Sự len vào một cách dễ chịu, tính chất Thông suốt (hiểu rõ)

Khảm Quái

Khảm Quái

Khảm quái (坎), tượng trưng cho Thủy (水) - tức là Nước. Ngũ hành Thủy, chủ hướng Bắc. Trong gia đình ứng với Thứ nam/Con trai thứ, biểu thị cho trạng thái Đang chuyển động, tính chất Nguy hiểm

Cấn Quái

Cấn Quái

Cấn quái (艮), tượng trưng cho Sơn (山) - tức là Núi. Ngũ hành Thổ, chủ hướng Đông Bắc. Trong gia đình ứng với Thiếu nam/Con trai út, biểu thị cho trạng thái Hoàn thành, tính chất Thư giãn, đứng vững

Khôn Quái

Khôn Quái

Khôn quái (坤), tượng trưng cho Địa (地) - tức là Đất. Ngũ hành Thổ, chủ hướng Tây Nam. Trong gia đình ứng với Mẹ, biểu thị cho trạng thái Dễ tiếp thu, tính chất Hết lòng (tận tụy), dễ tính


Học Kinh Dịch cùng Kabala

Dưới đây là 64 Quẻ Dịch, giúp ta thấy hành lang của cuộc đời mình, từ đó tiến đến sự minh triết trong nhân sinh quan, vũ trụ quan của mỗi người – nhằm đạt được tính ưu sinh, theo lành tránh dữ, thúc đẩy sự tự tế và tấm lòng cao thượng.
Quẻ Dịch 01

1-CÀN

Quẻ Dịch 02

2-KHÔN

Quẻ Dịch 03

3-TRUÂN

Quẻ Dịch 04

4-MÔNG

Quẻ Dịch 05

5-NHU

Quẻ Dịch 06

6-TỤNG

Quẻ Dịch 07

7-SƯ

Quẻ Dịch 08

8-TỶ

Quẻ Dịch 09

9-T.SÚC

Quẻ Dịch 10

10-LÝ

Quẻ Dịch 11

11-THÁI

Quẻ Dịch 12

12-BĨ

Quẻ Dịch 13

13-Đ.NHÂN

Quẻ Dịch 14

14-Đ.HỮU

Quẻ Dịch 15

15-KHIÊM

Quẻ Dịch 16

16-DỰ

Quẻ Dịch 17

17-TÙY

Quẻ Dịch 18

18-CỔ

Quẻ Dịch 19

19-LÂM

Quẻ Dịch 20

20 QUÁN

Quẻ Dịch 21

21-P.HẠP

Quẻ Dịch 22

22-BÍ

Quẻ Dịch 23

23-BÁC

Quẻ Dịch 24

24-PHỤC

Quẻ Dịch 25

25-V.VỌNG

Quẻ Dịch 26

26-Đ.SÚC

Quẻ Dịch 27

27-DI

Quẻ Dịch 28

28-Đ.QUÁ

Quẻ Dịch 29

29-KHẢM

Quẻ Dịch 30

30-LY

Quẻ Dịch 31

31-HÀM

Quẻ Dịch 32

32-HẰNG

Quẻ Dịch 33

33-ĐỘN

Quẻ Dịch 34

34-TRÁNG

Quẻ Dịch 35

35-TẤN

Quẻ Dịch 36

36-M.DI

Quẻ Dịch 37

37-G.NHÂN

Quẻ Dịch 38

38-KHUÊ

Quẻ Dịch 39

39-KIỂN

Quẻ Dịch 40

40-GIẢI

Quẻ Dịch 41

41-TỔN

Quẻ Dịch 42

42-ÍCH

Quẻ Dịch 43

43-QUẢI

Quẻ Dịch 44

44-CẤU

Quẻ Dịch 45

45-TỤY

Quẻ Dịch 46

46-THĂNG

Quẻ Dịch 47

47-KHỐN

Quẻ Dịch 48

48-TỈNH

Quẻ Dịch 49

49-CÁCH

Quẻ Dịch 50

50-ĐỈNH

Quẻ Dịch 51

51-CHẤN

Quẻ Dịch 52

52-CẤN

Quẻ Dịch 53

53-TIỆM

Quẻ Dịch 54

54-Q.MUỘI

Quẻ Dịch 55

55-PHONG

Quẻ Dịch 56

56-LỮ

Quẻ Dịch 57

57-TỐN

Quẻ Dịch 58

58-ĐOÀI

Quẻ Dịch 59

59-HOÁN

Quẻ Dịch 60

60-TIẾT

Quẻ Dịch 61

61-TR.PHU

Quẻ Dịch 62

62-T.QUÁ

Quẻ Dịch 63

63-KÝ TẾ

Quẻ Dịch 64

64-VỊ TẾ


Nhập từ khóa bạn cần tra cứu thông tin, mọi thông tin - kiến thức - dữ liệu của Kabala sẽ dành cho bạn!

"Hãy để Kabala đồng hành cùng bạn trên Hành Trình Tâm Linh."